
Có bao nhiêu “bản dùng thử miễn phí” bạn đã đăng ký và quên hủy? Bạn có tập luyện chăm chỉ ở phòng tập thể hình để xứng với số tiền bạn đã đăng ký làm thẻ vào tháng trước hay không? Thế còn tên miền mà bạn đã mua năm ngoái thì như thế nào?
Nếu bạn đang ném tiền vào các thẻ đăng ký thành viên hay các dịch vụ đăng ký trả sau, thì bạn không phải là người duy nhất.
“Hàng triệu người đăng ký dùng thử các sản phẩm miễn phí trong 30 ngày và dự định sẽ hủy bỏ trước khi hết hạn. Tuy nhiên, hầu hết trong số đó đã bỏ quên. Bên cạnh đó, họ cũng đăng ký một số dịch vụ từ lâu và bây giờ không đụng đến nữa“, David Pogue – Nhà báo công nghệ của The New York Times từng viết trong cuốn sách Khái niệm cơ bản của Pogue: Tiền bạc.
Dù bằng cách nào đi chăng nữa, bạn vẫn điều đặn nhận được các hóa đơn gửi đến hàng tháng. 9,95 USD ở đây. 4,99 USD ở kia. Đó là số tiền thực sự bạn đang vứt bỏ lãng phí và đang ngày càng tăng lên.
Số tiền phải chi trả mỗi tháng tùy thuộc vào cuộc sống của mỗi người. Các gói đăng ký bữa ăn, tạp chí, dịch vụ video và âm nhạc phát trực tuyến, dịch vụ lưu trữ …và vô số các loại hóa đơn “không tên” ngay đến cả bạn cũng bất ngờ khi thanh toán.
Tuy nhiên, chỉ cần bạn xem xét và hủy bỏ một gói đăng ký hàng tháng thì bạn có thể tiết kiệm hàng trăm USD mỗi năm. Nếu bạn hủy bỏ nhiều thẻ thành viên, hoặc một trong những thẻ đăng ký tiêu tốn khoản tiền lớn như phòng tập thể hình, thì bạn có thể tiết kiệm đến hàng ngàn USD.
1. Tìm ra chính xác những gì bạn đang thanh toán
Quét vài báo cáo thẻ tín dụng gần đây nhất của bạn và tìm những khoản phí định kỳ xuất hiện mỗi tháng. Rất có thể bạn sẽ ngạc nhiên với những gì hiện ra trước mắt.
2. Tự hỏi mình rằng những khoản hội phí và thẻ đăng ký nào bạn có thể loại bỏ
Xem xét từng khoản dịch vụ và đưa ra câu hỏi rằng bạn có thực sự cần dịch vụ đó hay không. Nếu bạn không thể nhớ lần cuối cùng bạn sử dụng, đó là dấu hiệu cho thấy bạn cần phải dừng ngay khoản chi phí này.
3. Hủy bỏ tất cả các đăng ký không sử dụng hoặc chưa sử dụng
Quan trọng nhất, hãy loại bỏ những gì bạn không sử dụng ngay lập tức. Bạn cũng nên liên kết thẻ tín dụng và tài khoản ngân hàng để ứng dụng này sẽ tự động tìm bất kỳ đăng ký nào bạn có và hủy mọi đăng ký không mong muốn.
Đối với các đăng ký bạn vẫn tiếp tục sử dụng hoặc trong tương lai bạn có thể đăng ký, hãy xem xét thay đổi cách bạn thiết lập thanh toán của mình. Thay vì cho phép một công ty rút tiền từ tài khoản ngân hàng hoặc thẻ tín dụng của bạn, hãy gửi tiền cho công ty mỗi tháng. Bằng cách đó, bạn sẽ biết rõ hơn về số tiền của bạn đang đi đâu.
Theo Nhịp sống Kinh tế
Giá vàng tăng tuần thứ hai liên tiếp nhờ USD suy yếu, thị trường kỳ vọng Fed vẫn thận trọng
03:10 PM 14/11
Vàng nhẫn ngày 13/11: Vọt 3 triệu – mua hôm qua nay đã lãi
04:50 PM 13/11
Vàng miếng ngày 13/11: Tăng dựng đứng 2,5 triệu – NĐT chờ đợi mức kỉ lục quay trở lại
02:50 PM 13/11
Tỷ giá USD/VND ngày 13/11: USD tự do cao chót vót – các NH tăng mạnh chiều mua đồng USD dù giá bán giảm 4 đồng
01:20 PM 13/11
‘Cơn sốt’ vàng từ hiệu ứng đám cưới hoàng gia Anh
01:11 PM 28/05
Hàng hóa là tài sản đáng đầu tư nhất nửa đầu năm 2018
01:05 PM 28/05
TT tiền tệ 28/5: Đồng USD vẫn giảm dù Hội nghị thượng đỉnh Mỹ-Bắc Triều Tiên vẫn có thể được diễn ra
12:58 PM 28/05
Đô la tăng giá “nhấn chìm” vàng
11:45 AM 28/05
DailyForex: Dự báo giá vàng tuần 28/5-1/6
10:19 AM 28/05
Tỷ giá trung tâm tăng nhẹ phiên đầu tuần
09:46 AM 28/05
Bảng giá vàng 9h sáng ngày 28/5: Giá vàng trong nước và thế giới diễn biến trái chiều
08:57 AM 28/05
TT vàng tuần 28/5-1/6: Tâm lý lạc quan quay trở lại khi vàng vượt $1300/oz, kì vọng thị trường tiến xa hơn
08:45 AM 28/05
Khi lãnh đạo ngân hàng chợt quên… kinh doanh vàng
08:11 AM 28/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 50 | 27,900 100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 151,200-1,300 | 153,200-1,300 |
| Vàng nhẫn | 151,200-1,300 | 153,230-1,300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |