Chỉ số công nghiệp Dow Jones đóng cửa tăng 94,81 điểm, tương đương 0,4%, lên 24.357,32 điểm. Chỉ số S&P 500 tiến 9,21 điểm, tương ứng 0,35%, lên 2.672,63 điểm. Còn chỉ số Nasdaq Composite tăng 55,60 điểm, tương ứng 0,77%, lên 7.265,21 điểm. Cả 3 chỉ số đều lùi xa đỉnh trong phiên.
Đây là tăng phiên thứ hai liên tiếp của chỉ số S&P 500 và Nasdaq Composite, còn Dow Jones tăng phiên thứ ba liên tục.
Vào ngày thứ Hai, 7/11 lĩnh vực chính thuộc S&P 500 khởi sắc, trong đó chỉ số công nghệ tăng 0,79%. Cùng chiều, chỉ số năng lượng thuộc S&P 500 tiến 0,18% giá trị. Tiện ích, viễn thông và y tế là nhũng lĩnh vực nhuốm sắc đỏ trong ngày thứ Hai.
Chỉ số ICE U.S. Dollar, đo lường sức mạnh đồng USD với 6 đồng tiền mạnh khác, tăng 0,2% lên 92,714 điểm – mức cao nhất kể từ cuối tháng 12/2017. Trước đó, giá đồng bạc xanh đã có 4 tuần tăng liên tiếp.
Chỉ số WSJ U.S. Dollar, so sánh đồng bạc xanh với 1 rổ gồm 16 đồng tiền khác, cũng tăng 0,2% lên 86,32 điểm.
Giá dầu thô Mỹ WTI đóng cửa tăng 1,01 USD, tương đương 1,5%, lên 70,73 USD/thùng tại thị trường New York sau đạt mức 70,84 USD/thùng. Đây là mức đóng cửa cao nhất kể từ 26/11/2014.
Giá dầu Brent tăng 1,30 USD, tương đương 1,7%, lên 76,17 USD/thùng tại thị trường London – cũng là mức cao nhất kể từ cuối tháng 11/2014.
Kết quả một khảo sát do S&P Global Platts tiến hành được công bố thứ Sáu tuần trước cho thấy sản lượng dầu thô của OPEC trong tháng 4 giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 1 năm. Cả Iran và Venezuela đều là thành viên của tổ chức này.
Hôm qua, giá vàng giao tháng 6 giảm 60 cent xuống $1314,10/oz.
Theo Naeem Aslam, trưởng bộ phận phân tích thị trường tại Think Markets, đồng USD tăng giá còn giá vàng giảm sau khi một số quan chức Fed nêu quan điểm rằng họ sẵn sàng cho việc lãi suất tăng nhanh hơn. Thị trường dự báo đợt tăng lãi suất tiếp theo của Fed sẽ diễn ra vào tháng tới.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |