Hiện tại, giá vàng giao ngay đang ở mức $1318/oz – tăng 4USD mỗi ounce so với chốt tuần trước.
Trong khi đó, chỉ số đồng USD, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền chủ chốt, khá ổn định ở mức 92,5 điểm, sau khi chạm mức cao nhất từ đầu năm tại 92,9 điểm hôm thứ Sáu.
Hoạt động đầu tư vàng đi xuống khi giá vàng trượt dốc trong tuần qua. Theo số liệu từ SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch hậu thuẫn vàng, cho biết lượng vàng nắm giữ giảm 0,17% xuống còn 864,13 tấn hôm thứ Sáu; từ mức 865,60 hôm thứ Năm.
Các nhà giao dịch kim loại quý đang chờ cập nhật về giá sản xuất của Mỹ và lạm phát giá tiêu dùng. Những số liệu này sẽ là yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mức tăng lãi suất trong năm nay. Bên cạnh đó, kết quả cuộc đàm phán về hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ giữa ba nước Mỹ, Canada và Mexico cũng được các nhà đầu tư quan tâm.
Chuyên gia phân tích tích Daniel Briesemann của Commerzbank dự đoán giá vàng trong tuần này có thể nhận được lực đẩy từ việc Mỹ rút khỏi thỏa thuận hạt nhân Iran.
Giá vàng tăng tuần thứ hai liên tiếp nhờ USD suy yếu, thị trường kỳ vọng Fed vẫn thận trọng
03:10 PM 14/11
Vàng nhẫn ngày 13/11: Vọt 3 triệu – mua hôm qua nay đã lãi
04:50 PM 13/11
Vàng miếng ngày 13/11: Tăng dựng đứng 2,5 triệu – NĐT chờ đợi mức kỉ lục quay trở lại
02:50 PM 13/11
Tỷ giá USD/VND ngày 13/11: USD tự do cao chót vót – các NH tăng mạnh chiều mua đồng USD dù giá bán giảm 4 đồng
01:20 PM 13/11
Giảm tỷ trọng đầu tư vàng
10:46 AM 07/05
Tỷ giá trung tâm tăng nhẹ
09:45 AM 07/05
10 cách người giàu quản lý tiền bạc bạn nên học hỏi
08:27 AM 07/05
Vàng sẽ đạt đỉnh 5 năm, đã đến lúc bán đồng USD?
08:18 AM 07/05
Vàng giảm 3 tuần liên tiếp
08:24 AM 05/05
Tỷ phú giàu nhất thế giới tiêu tiền ra sao?
07:38 AM 05/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -70 | 27,750 -150 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,000-2,200 | 151,000-2,200 |
| Vàng nhẫn | 149,000-2,200 | 151,030-2,200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |