Tính tại thời điểm hiện tại, vàng giao ngay đã tăng 0.2%, lên mốc $1,322.55/oz trong khi vàng giao kỳ hạn tháng 4 có thêm 0.3%, đạt con số $1,323.30/oz.
Trên thị trường tiền tệ, chỉ số US Index đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với các đồng tiền khác giảm nhẹ 0.2%. Cuối tuần trước, đồng bạc xanh đã cắm đầu rơi xuống mức đáy 16 tháng so với yen Nhật bởi lo lắng về nguy cơ chiến tranh thương mại âm ỉ sau tuyên bố áp thuế nhập khẩu thép và nhôm của Donald Trump.
“Nhiều bước đi gần đây của vàng bị chi phối bởi quyết định của Trump. Những người quan sát thị trường đang chờ đợi xem ông Trump sẽ nói và làm gì tiếp theo. Chẳng ai đoán được ông ấy sẽ chính thức làm gì”- chuyên gia phân tích Barnabas Gan tại OCBC chia sẻ.
“Mối đe dọa về kế hoạch tăng thuế nhập khẩu thép và nhôm vẫn nằm trong tầm ngắm và đó là lý do tại sao vàng sẽ tiếp tục di chuyển quanh các mốc giá hiện tại”- ông nói thêm.
Bất chấp phản ứng mạnh mẽ từ các tổ chức quốc tế, ông Trump vẫn một mực từ không rút lại lời nói của mình.
“Trong ngắn hạn, với việc tâm lý thị trường rất khó đoán, giới đầu tư sẽ tiếp tục mua vàng khi giá xuống để chống lại những cơn gió ngược từ các chính sách đầy tranh cãi của Trump”- Stephen Innes, giám đốc giao dịch tại OANDA nhận xét.
Tuy nhiên, tâm lý lo lắng được kỳ vọng sẽ mờ đi trong tuần này khi các bên tham gia thị trường cho rằng mức thuế đề xuất của Trump mang chiến thuật đàm phán hơn là một đề xuất chính sách cứng.
Dự đoán Trump sẽ hoàn thành kế hoạch thuế quan vào cuối tuần, mặc dù một số chuyên gia đã quen thuộc với quá trình này cho hay điều này có thể xảy ra vào tuần tới.
Theo chuyên gia phân tích Wang Tao tại Reuters,vàng giao ngay có thể testlại ngưỡng hỗ trợ $ 1,316/ounce sau khi đã tiến hành hồi phục từ mức thấp ngày 1/3 tại 1.302,61 USD .
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000500 | 122,000500 |
Vàng nhẫn | 120,000500 | 122,030500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |