PTKT thị trường vàng, dầu ngày 5/3 16:56 05/03/2018

PTKT thị trường vàng, dầu ngày 5/3

Kim loại quý hào hứng khi tìm thấy ngưỡng hỗ trợ mới và đang nỗ lực thoát khỏi mức đáy 2 tháng đã thiết lập vào tuần trước. Đà giảm mới đây xuất hiện sau khi bình luận đầy tính diều hâu của tân Chủ tịch FED Jerome Powell đã nhấn chìm sức hấp dẫn của các tài sản phi lợi tức cũng như các tài sản đối đầu với các đồng tiền mạnh. Tuy nhiên, bước đảo chiều đã được hình thành khi Tổng thống Donald Trump bất ngờ tuyên bố tăng thuế nhập khẩu nhôm vào thép và khiến thị trường toàn cầu sốc mạnh.

Về mặt kỹ thuật, vàng đang ra sức hình thành đà hồi phục khi đứng trên đường kháng cự được xác định là bước giảm ngắn hạn từ mốc cao trung tuần tháng 2. Đóng cửa ngày trên mốc này- giờ đang là 1323.78– sẽ khuyến khích thị trường tìm về ngưỡng 23.6% Fibonacci tại 1333.51, xa hơn nữa là mốc 38.2% tại 1352.40. Ngược lại, một bước di chuyển về dưới ngưỡng hỗ trợ 1312.36-16.50 là cơ hội để quý kim trượt về mốc Fib retracement tại 1301.19.

Thị trường dầu

Dầu thô trượt giảm khi xu hướng tâm lý thị trường toàn cầu có phần lắng xuống. Tâm trạng nhàm chán của nhà đầu tư – ban đầu đã bị tổn thương bởi viễn cảnh tăng lãi suất mạnh tay của Fed, sau đó là cơn ác mộng chiến tranh thương mại – thông thường sẽ khiến giá cổ phiếu đi xuống. Hợp đồng WTI phản ánh rõ ràng những động thái này, đặc biệt là đà giảm của chỉ số S&P 500 .

Về mặt kỹ thuật, dầu thô đang chững lại tại ngưỡng hỗ trợ 38.2% Fibonacci tại 60.96. Đóng cửa ngày dưới hàng rào này sẽ lôi kéo thị trường trượt về mốc 50% tại 59.95. Ngược lại, di chuyển trên điểm uốn của biểu đồ tại 62.62 sẽ thôi thúc dầu tìm về mốc cao ngày 26/2 tại 64.21.

giavangvn.org tổng hợp.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,375 -35 26,475 -35

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 120,000500 122,000500
Vàng nhẫn 120,000500 122,030500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140