Tính tại thời điểm hiện tại, mỗi ounce vàng giao ngay đang có giá là $1322/oz, không thay đổi nhiều so với đầu giờ.
Trên thị trường tiền tệ, đồng USD tiếp tục tăng giá so với đồng yên trong sáng nay khi nỗi lo về cuộc chiến thương mại dịu bớt, thế nhưng sự phục hồi mạnh mẽ của đồng euro và đồng bảng Anh đã đẩy chỉ số USD tiếp tục giảm. Đó là cơ hội để giá vàng thế giới tiếp tục phục hồi.
Có thể thấy, đà giảm của đồng USD xuất hiện kể từ cuối tuần trước sau khi chính quyền tổng thống Donald Trump tuyên bố áp thuế nhập khẩu cao hơn đối với thép và nhôm. Theo đó, Mỹ sẽ áp mức thuế 25% đối với thép nhập khẩu nước ngoài và 10% đối với nhôm. Ông Trump sẽ chính thức ký sắc lệnh liên quan tới quyết định này vào tuần tới.
Đây là một diễn biến mới nhất trong chính sách bảo hộ mà ông Trump đã cam kết từ hồi chạy đua vào Nhà Trắng, một nỗ lực làm đảm bảo “tính cạnh tranh cho hàng của Mỹ” và thực thi chính sách “nước Mỹ trên hết” (America First) vốn giúp ông Trump thu hút cử tri và giành chiến thắng trong cuộc đua tổng thống.
Động thái này đã khiến giới đầu tư lo ngại một cuộc chiến thương mại giữa Mỹ với các đối tác lớn như châu Âu, Trung Quốc và Canada có thể xảy ra. Cho tới thời điểm này, rất nhiều các đối tác thương mại lớn của Mỹ đã bày tỏ sự bất bình và có những nước đã cân nhắc về các biện pháp đáp trả bằng cách áp thuế cao một số mặt hàng có ưu thế xuất khẩu của Mỹ.
Tất nhiên, một đồng USD suy yếu sẽ kéo vàng đi lên.
Lúc này, các nhà đầu tư cũng đang tỏ ra thận trọng trước một loạt thông tin quan trọng sắp đến trong tuần, trong đó đáng chú ý nhất là quyết định chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương châu Âu và Nhật cũng như Báo cáo việc làm tháng 2 tại Mỹ.
Bởi vậy, nhiều khả năng, giá vàng thế giới sẽ chỉ biến động trong biên độ hẹp và đương nhiên là ngược chiều với diễn biến của đồng bạc xanh.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000500 | 122,000500 |
Vàng nhẫn | 120,000500 | 122,030500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |