Cập nhật lúc 9h55, vàng giao ngay giảm 0,11% xuống còn $1302,9/oz. Trong phiên giao dịch trước, quý kim đã tăng 0,9% do dữ liệu lạm phát yếu hơn dự kiến.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 giảm 0,02% xuống còn $1304,4/oz.
Chỉ số dollar index- thước đo đồng bạc xanh với giỏ tiền tệ chính ổn định ở mức 93,101.
Gold bars on nugget grains background, close-up
Chứng khoán Châu Á tiếp đà tăng phố Wall cũng tang lên mức cao kỷ lục mới cũng phần nào gây áp lực giảm đối với giá vàng khi nhà đầu tư thích đầu tư vào các tài sản rủi ro hơn.
Chỉ số giá tiêu dùng Mỹ tháng 9 ghi nhận mức tăng lớn nhất trong 8 tháng qua do người dân tăng chi tiêu sau sự càn quét của 2 cơn bão Harvey và Irma. Tuy nhiên chỉ số lạm phát cơ bản vẫn duy trì ở mức thấp (1,8%) so với mục tiêu 2%.
Trong khi lạm phát cơ bản vẫn duy trì ở mức 1,8% tháng thứ 4 liên tiếp trong tháng 9, song theo quan điểm của Chủ tịch Fed Janet Yellen cũng như nhiều quan chức Fed, việc thị trường lao động gần đạt tới trạng thái đầy đủ việc làm sẽ đẩy lạm phát đạt mục tiêu 2% của Fed trong trung hạn. Trong bối cảnh đó việc tăng dần lãi suất vẫn là cần thiết.
Phát biểu tại Hội nghị thường niên WB/IMF hôm Chủ Nhật vừa qua, Chủ tịch Fed Janet Yellen cũng cho biết, “dự đoán tốt nhất” của bà là giá tiêu dùng sẽ sớm tăng lên sau một thời gian “mềm dịu” một cách đáng kinh ngạc. Quan điểm này của bà đã được nhấn lại bởi Chủ tịch ECB Mario Draghi và Thống đốc NHTW Anh Mark Carney.
Đó là lực đỡ quan trọng hỗ trợ cho đồng USD, qua đó tạo sức ép lên giá vàng thế giới.
Theo dữ liệu của Ủy ban Giao dịch hàng hóa Tương lai (CFTC) cho biết các quỹ đầu cơ và nhà quản lý tiền tệ giảm vị thế mua ròng các hợp đồng vàng trên sàn Comex tuần thứ 4 liên tiếp tính đến ngày 10/10.
Một số thông tin chính trị khác, các quan chức cao cấp của Trump cho biết Hoa Kỳ đã cam kết duy trì một phần trong hiệp định hạt nhân của Iran, bất chấp lời chỉ trích của Tổng thống Donald Trump về thỏa thuận này và các cảnh báo rút khỏi Hiệp định của Trump.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,345 -35 | 26,445 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,500 | 120,500-500 |
Vàng nhẫn | 118,500 | 120,530-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |