Giá vàng SJC mở cửa sáng nay (14/10) tại thị trường Hà Nội đang được giao dịch ở mức 36,56 – 36,78 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng so với chiều ngày hôm qua.
Như vậy, tính chung từ đầu tuần, giá vàng SJC đã tăng 130.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra.
Thương hiệu vàng Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu sáng nay cũng tăng 100.000 đồng/lượng so với ngày chiều hôm qua. Hiện đang được niêm yết ở mức 35,77 – 36,22 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết ở mức: 36,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,61 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 30 nghìn so với ngày hôm qua.

Giá vàng trong nước tuần qua tăng
So với giá cuối giờ chiều qua, giá vàng miếng SJC sáng nay đã tăng thêm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Giá mua vào bán ra của vàng miếng hiện ở mức 36,56-36,78 triệu đồng/lượng.
Suốt tuần qua, giá vàng thế giới liên tiếp tăng. So với giá giao dịch trong phiên đầu tuần này thì hiện nhà đầu tư đã lời thêm 24USD/ounce, tức là tăng khoảng 650.000 đồng/lượng.
Tổng hợp
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Góc nhìn Giavang: CPI và kì vọng biến động của Vàng
09:30 AM 24/10
Vàng nhẫn ngày 21/10: Tăng hơn 3 triệu rồi lại giảm 1 triệu – NĐT chóng mặt vì biến động giá
04:00 PM 21/10
Góc nhìn Giavang: Cảnh báo nhà đầu tư Việt Nam: Cẩn trọng trước “cơn sốt vàng” và giao dịch chợ đen bùng phát
03:55 PM 21/10
Giá vàng thế giới chốt tuần vượt 1300$
08:48 AM 14/10
Vàng trong nước chững lại cùng thế giới
11:23 AM 13/10
Sáng 13/10: TGTT và giá USD ngân hàng án binh bất động
11:03 AM 13/10
Vàng hãm đà tăng trước thềm công bố dữ liệu lạm phát
10:10 AM 13/10
Bảng giá vàng 9h sáng 13/10: Vàng SJC biến động đầu phiên
08:57 AM 13/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 50 | 27,750 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 147,200 | 149,200 |
| Vàng nhẫn | 147,200 | 149,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |