Hôm thứ Sáu, Chính phủ Mỹ đưa ra báo cáo rằng chỉ số giá tiêu dùng không có sự thay đổi trong tháng 6 và doanh số doanh số bán lẻ sụt giảm tháng thứ hai liên tiếp.
Lạm phát và nhu cầu trong nước đi theo hướng bất lợi cho các lập luận của Fed trong việc tăng lãi suất, đồng thời các nhà kinh doanh vàng cũng hạ thấp khả năng lãi suất cơ bản trong tháng 12.
Phiên ngày thứ Hai đánh dấu mức tụt dốc gần 10 tháng của đồng dolla do tin tức lạc quan của nền kinh tế Trung Quốc và triển vọng chỉ thắt chặt chính sách một cách từ từ ở Mỹ. Điều đó đã khiến các nhà đầu tư tận dụng lợi thế đòn bẩy để có được lợi tức cao hơn từ các đồng tiền khác và các tài sản có mức rủi ro cao. Chỉ số đồng dolla tăng 0,1% lên mức 95,278- chạm mốc thấp nhất kể từ tháng 9 năm ngoái.
Đồng bạc xanh hỗ trợ vàng tăng giá bởi giá hàng hóa bằng tính bằng dollar giảm cho các nhà đầu tư so với khi nắm giữ những đồng tiền khác.
Daniel Hynes– chuyên gia phân tích của ANZ cho biết “Với việc suy giảm các chỉ số kinh tế Mỹ tuần trước, tâm lý nhà đầu tư (đối với vàng) đã được cải thiện khá nhiều”.
Vàng giao ngay tăng 0,2% lên $1230,43/oz lúc 06:32 GMT. Vàng kỳ hạn giao tháng 8 của Mỹ tăng 0,2% lên $1229,50/oz.
Tâm lý rủi ro của các nhà đầu tư đã tăng thêm sau khi các dữ liệu cho thấy kinh tế Trung Quốc đạt được nhiều thành công hơn dự báo. Tổng sản phẩm quốc nội trong quý II tăng 6,9% so với năm trước.
Về khía cạnh kỹ thuật, vàng có thể vượt qua ngưỡng kháng cự quan trọng tại đường trung bình 200 ngày gần mức $1230/oz và thậm chí có thể tăng lên mức $1250 trong ngắn hạn, Hynes nói “Các mốc kĩ thuật vẫn khá vững chắc”.
Vàng giao ngay có thể tăng lên mức $1239/oz do đã phá vỡ mức kháng cự $1226, theo ông Wang Tao– nhà phân tích kỹ thuật của Reuters.
Đối với những quý kim khác, bạc giao ngay tăng 0,5% lên $16,02/oz sau khi chạm mức $16,09- mức cao nhất trong hơn một tuần vào đầu phiên giao dịch.
Platinum cũng tăng 0,8% lên $922,80/oz sau khi chạm mốc cao nhất trong 2 tuần là $924,80.
Palladium tăng chậm hơn khoảng 0,1% lên mức $857,50/oz.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |