Các vấn đề cơ bản trong phiên
Vàng giao ngay tăng 0,19% lên $1230/oz vào lúc 0048 GMT. Vàng kì hạn giao tháng 8 của Mỹ tăng 0,24% lên $1230,5/oz.
Thị trường chứng khoán Châu Á tăng ngày hôm nay nhờ tác động từ các chỉ số Dow và S&P 500. Hai chỉ số này đạt kỷ lục cao mới vào thứ Sáu bởi thị trường tin rằng các chính sách tiền tệ của Fed vẫn chưa được chắc chắn do các số liệu kinh tế Mỹ suy yếu.
Chỉ số giá tiêu dùng Mỹ không thay đổi trong tháng sáu và doanh số bán lẻ sụt giảm tháng thứ hai liên tiếp, lạm phát và nhu cầu trong nước giảm làm cho đợt tăng lãi suất thứ ba của FED trong năm nay không được kỳ vọng nhiều .
Vị thế mua của vàng trên sàn COMEX bị các quỹ phòng hộ và các nhà quản lý tiền tệ cắt giảm xuống mức thấp nhất kể từ 1/2016 trong tuần trước ngày 11/7.
Trong báo cáo đưa ra hôm nay, Trung Quốc được kì vọng rằng nền kinh tế của họ sẽ tăng trưởng 6,8% trong quý II, tiếp bước tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ 6,9% ở quý trước.
Thâm hụt thương mại Ấn Độ thu hẹp hơn dự kiến đến 12,96 tỉ USD trong tháng 6 do lượng nhập khẩu vàng gần đây giảm một nửa so với tháng trước đó- theo dữ liệu Chính phủ nước này nêu ra.
Tuần qua, nhu cầu vàng của Ấn Độ đã suy giảm mạnh do các đại lý phân phối vàng đã giảm lượng vàng của họ lần đầu tiên trong tháng qua, bất chấp sự điều chỉnh giá ở đất nước này khi người tiêu dùng tích cực mua dự trữ trước khi áp dụng chính sách thuế mới.
Quỹ trao đổi vàng lớn nhất thế giới New York’s SPDR Gold Trust GLD cho biết lượng nắm giữ vàng của họ đã giảm 0,43% trong phiên ngày thứ Năm.
Trong một diễn biến chính trị mới nhất, Hàn Quốc đã đề xuất đàm phán quân sự với Triều Tiên, lần đầu tiên kể từ năm 2015 và ngừng mọi hoạt động thù địch gần biên giới liên Triều- Bộ trưởng Quốc phòng Hàn Quốc nói vào thứ Hai, sau khi một loạt các cuộc thử tên lửa của Bắc Hàn gần đây.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |