Sáng nay, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ, áp dụng cho ngày 12/07/2017 là 1 USD = 22.445 đồng, ngang giá hôm qua. Như vậy, với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 23.118 đồng/USD và tỷ giá sàn là 21.772 đồng/USD.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.725 đồng và bán ra ở mức 23.101 đồng.
Trong khi đó, giá USD tại các ngân hàng thương mại không có nhiều biến động.
Cụ thể, Vietcombank và BIDV hiện đang cùng mua bán USD ở mức 22.700-22.770 đồng, tăng 5 đồng ở cả hai chiều so với giá khảo sát sáng qua.
Bốn ngân hàng Vietinbank, ACB, Eximbank và DongABank vẫn đang cùng đang niêm yết USD ở mức 22.700-22.770 đồng.
Ngân hàng Techcombank giảm 10 đồng chiều mua vào và giảm 15 đồng chiều bán ra, xuống 22.690-22.780 đồng.
Trên thị trường tự do Hà Nội, giá USD được giao dịch phổ biến ở mức mua vào là 22.800 đồng/USD và bán ra ở ngưỡng 22.810 đồng/USD, tăng 5 đồng chiều mua và 10 đồng chiều bán so với chiều ngày hôm qua.
Có thể thấy, trước phản ứng trái chiều của thị trường ngoại hối Mỹ, tỷ giá USD/VND tại các ngân hàng vẫn khá ổn định, thậm chí có chiều hướng giảm do thanh khoản dồi dào, dòng tiền USD lớn và dự trữ ngoại hối Việt Nam ở mức cao kỷ lục.
Trong khi đó, tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do vẫn có xu hướng tăng nhẹ, tuy nhiên sự biến động nay được đánh giá là ảnh hưởng của việc sau khi ngân hàng nhà nước tăng giá mua vào ngoại tệ trong 2 tuần qua. Mặc dù vậy, tỷ giá hiện vẫn thấp hơn cuối 2016 khoảng hơn 1%. Một số chuyên gia dự báo tỷ giá sẽ không chịu nhiều áp lực do dòng vốn FDI vào kinh tế và FII vào chứng khoán sẽ đạt mức rất cao trong năm 2017.
Tygia tổng hợp.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,200-200 | 91,500-200 |
Vàng nhẫn | 89,200-200 | 91,530-200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |