Tuy nhiên, hành động tăng giá của SJC chỉ diễn ra tại chiều mua vào. Động thái này không nhằm phản ánh diễn biến giá vàng thế giới mà chủ yếu để thu hẹp chênh lệch giữa giá mua và giá bán.
Trước đó, chênh lệch mua – bán của SJC đã duy trì ở mức 2,5 triệu đồng/lượng trong suốt 1 tuần qua. Hiện tại, khoảng cách đã được thu hẹp xuống còn 2 triệu đồng/lượng, tạo điều kiện tốt hơn cho nhà đầu tư khi thực hiện giao dịch mua bán.
Cụ thể, cập nhật lúc 10h ngày 18/12, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại 83,1 – 85,1 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 500.000 đồng/lượng, bán ra đi ngang so với cuối ngày hôm qua.
Ngoài Công ty SJC, nhiều doanh nghiệp vàng khác hiện vẫn chưa có động thái điều chỉnh mới sau diễn biến đi ngang ngày hôm qua.
Đơn cử như Doji, Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý đang neo giá mua – bán tại 82,6 – 85,1 triệu đồng/lượng, không thay đổi so với chốt phiên 18/12, chênh lệch mua – bán theo đó vẫn duy trì ở khoảng cách 2,5 triệu đồng.
Tại Big4 ngân hàng, giá bán vàng miếng hiện cũng đang giữ ổn định so với hôm qua tại ngưỡng 81,5 triệu đồng/lượng. Đáng chú ý, Vietinbank sáng nay bất ngờ niêm yết lại giá mua vàng miếng trên bảng giá vàng, giao dịch mua – bán đang là 82,6 – 85,1 triệu đồng/lượng.
Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay chốt phiên Mỹ ngày 17/12 giảm nhẹ 0,3% xuống ngưỡng 2644,8 USD/ounce. Thời điểm hiện tại, giá vàng đạt 2647 USD/ounce, tương đương 83 triệu đồng/lượng (đã có thuế, phí) và thấp hơn vàng miếng SJC 2,11 triệu đồng.
Thị trường hiện đang dồn sự chú ý vào cuộc họp chính sách cuối cùng trong năm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) với kỳ vọng ngày càng tăng rằng tố độ giảm lãi suất sẽ từ từ trong năm 2025.
Theo công cụ CME FedWatch, thị trường dự báo xác suất 95% ngân hàng trung ương sẽ giảm lãi suất 0.25% tại cuộc họp tháng 12/2024, nhưng xác suất giảm lãi suất vào tháng 1/2025 chỉ vào khoảng 18%.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 70 | 25,720 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |