Bảng giá vàng 25/11: Mất gần 50 USD sáng đầu tuần, vàng thế giới tác động ra sao lên giá vàng miếng? 10:50 25/11/2024

Bảng giá vàng 25/11: Mất gần 50 USD sáng đầu tuần, vàng thế giới tác động ra sao lên giá vàng miếng?

(tygiausd) – Khởi động tuần mới với xu hướng giảm, vàng thế giới hiện đã mất gần 30 USD so với chốt phiên cuối tuần. Trong nước, thị trường vàng miếng cũng giảm đồng thuận với mức điều chỉnh từ 200.000-500.000 đồng/lượng, giao dịch “đánh rơi” mốc 87 triệu đồng.

Mở cửa phiên giao dịch đầu tuần 25/11, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh có giá mua – bán đứng tại 84,80 – 86,80 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên cuối tuần.

Tương tự, Doji Hà NộiDoji Hồ Chí Minh hiện cũng có giá mua – bán ở mức 84,80 – 86,80 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với cuối tuần qua.

Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá mua giảm 300.000 đồng, giá bán giảm 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước, đưa giao dịch hạ về ngưỡng 85,00 – 86,80 triệu đồng/lượng.

Tại Phú Quý, vàng miếng mua vào giảm 500.000 đồng, bán ra hạ 200.000 đồng mỗi lượng so với chốt phiên trước đó, giao dịch hiện đứng tại 84,80 – 86,80 triệu đồng/lượng.

Tại các ngân hàng thương mại Nhà nước, giá bán vàng miếng hiện chưa có sự thay đổi, giao dịch giữ nguyên mốc 87 triệu đồng so với cuối tuần trước, riêng tại Agribank vẫn ổn định mức giá 86,7 triệu đồng. Tuy nhiên, theo thị trường chung, giá vàng tại các đơn vị này sớm muộn cũng sẽ vó động thái điều chỉnh theo.

Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay hiện biến dộng quanh mốc 2670 USD, giảm 46 USD so với giá chốt ngày cuối tuần. Với mức giá hiện tại, vàng thế giới sau quy đổi cộng cả thuế, phí đạt 84.1 triệu đồng/lượng, chênh lệch với vàng miếng SJC tăng xấp xỉ 1 triệu đồng so với phiên cuối tuần – lên 2,7 triệu đồng.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,740 90 25,840 90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146