Cập nhật thời điểm 10h ngày 22/11, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại 84,70 – 86,70 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 1 triệu đồng, bán ra tăng 1 triệu đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
Doji Hà Nội, Hồ Chí Minh hiện có giá mua – bán đứng tại 84,50 – 86,50 triệu đồng/lượng, giá mua tăng 800.000 đồng, giá bán tăng 300.000 đồng so với chốt phiên thứ Năm.
Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá mua – bán tăng lần lượt 1 triệu đồng và 500.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên trước, lên mốc 85,00 – 86,70 triệu đồng/lượng.
Tại Phú Quý, vàng miếng mua vào cũng tăng 1 triệu đồng, bán ra tăng 500.000 đồng/lượng so với đóng của hôm qua, giao dịch hiện đạt 84,90 – 86,70 triệu đồng/lượng.
Big4 ngân hàng cũng đang rục rịch điều chỉnh giá bán vàng miếng tăng 500.000 đồng mỗi lượng so với phiên 21/11, lên ngưỡng 86,5 triệu đồng/lượng.
Đạt 86,7 triệu đồng, vàng miếng đang đứng tại vùng giá cao nhất kể từ ngày 8/11/2024. Giá mua vàng miếng tiếp tục tăn gấp đôi giá bán, chênh lệch mua – bán hôm nay hạ về ngưỡng 1,7-2 triệu đồng, từ mức 2,2-2,5 triệu đồng/lượng ngày hôm qua.
Mức chênh mua – bán hiện tại đã trở về ngang bằng thời điểm trước phiên 7/11 – phiên bán tháo hoảng loạn với đà giảm lên tới 5-6 triệu đồng mỗi lượng, khi kết quả của cuộc bầu của Mỹ 2024 nghiêng hẳn về phía ông Donal Trump.
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay chốt phiên Mỹ ngày 20/11 tăng gần 1% lên 2670,5 USD/ounce, khi xung đột Nga – Ukraine không ngừng leo thang.
Nhà đầu tư đã đổ xô đến các tài sản trú ẩn an toàn trong các cuộc khủng hoảng toàn cầu. Với việc Mỹ phủ quyết nghị quyết ngừng bắn của Liên Hiệp Quốc (UN) tại Gaza và căng thẳng Nga – Ukraine gia tăng, phí bảo hiểm rủi ro địa chính trị vẫn ở mức cao, đảm bảo sức hấp dẫn lâu dài của vàng.
Sang phiên Á ngày 22/11, đà tăng chưa có dấu hiệu dừng lại, giá vàng thế giới đạt đỉnh hơn 10 ngày tại ngưỡng 2690 USD. Giá sau quy đổi cộng cả thuế, phí hiện đạt 84,43 triệu đồng/lượng, vàng thế giới đang thấp hơn vàng miếng SJC 2,27 triệu đồng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |