Theo đó, cơ quan điều hành quyết định giảm 110 đồng/lít với xăng E5 RON 92 và giảm 80 đồng trên mỗi lít xăng RON 95. Sau điều chỉnh, giá bán lẻ tối đa với mặt hàng xăng E5 RON 92 là 19.340 đồng/lít và xăng RON 95 là 20.520 đồng/lít.
Ở mặt hàng dầu, dầu diesel giảm 70 đồng/lít, xuống 18.500 đồng/lít; dầu hoả giảm 60 đồng, về 18.920 đồng/lít; dầu mazut tăng 10 đồng, lên 16.010 đồng/kg.
Như vậy, giá xăng trong nước đã giảm 2 phiên liên tiếp chỉ sau một phiên tăng. Hiện tại, giá nhiên liệu này vẫn ở mức thấp nhất hơn 3 năm qua, tương đương thời điểm tháng 5/2021. Từ đầu năm đến nay, xăng tăng 21 lần, giảm 25 lần. Dầu diesel có 20 lần tăng và 25 lần giảm.
Liên Bộ vẫn không trích, lập Quỹ bình ổn xăng dầu, tương tự các kỳ điều hành trước đây. Tính tới hết quý II, quỹ này còn hơn 6.000 tỷ đồng, giảm khoảng 600 tỷ so với cuối năm 2023, theo Bộ Tài chính.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Nhẫn 9999 phiên 21/11: Tiếp tục tăng cả triệu đồng mỗi lượng, chênh mua – bán mất mốc 2 triệu đồng
12:35 PM 21/11
Bảng giá vàng 21/11: Thế giới chạm mốc 2660, SJC vượt 86 triệu đồng, chênh mua – bán thấp nhất 2 tuần
10:50 AM 21/11
Tỷ giá phiên 20/11: NHTM mất mốc 25.500 đồng, USD tự do tiếp đà tăng lên 25.800, JPY quay đầu giảm
01:45 PM 20/11
Nhẫn 9999 phiên 20/11: Vàng nhẫn đội thêm hơn 3 triệu đồng sau 3 phiên – leo đỉnh gần nửa tháng
12:30 PM 20/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -50 | 27,750 -130 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 148,2001,800 | 150,2001,800 |
| Vàng nhẫn | 148,2001,800 | 150,2301,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |