Cập nhật lúc 12h ngày 22/11, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 84,60 – 86,10 triệu đồng/lượng, giá mua tăng 900.000 đồng, giá bán tăng 500.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Năm.
Bảo Tín Minh Châu hiện có giá mua – bán đạt 85,23 – 86,18 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với đóng cửa phiên trước.
Nhẫn Phú Quý đạt mức tăng 600.000 đồng/lượng chiều mua và 400.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên 21/11, giao dịch hiện đứng tại 85,10 – 86,40 triệu đồng/lượng.
Nhẫn Doji đang có giá mua – bán ở mức 85,10 – 86,10 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra cùng tăng 300.000 đồng so với cuối ngày hôm qua.
Nhẫn VietNamgold điều chỉnh giá mua tăng 100.000 đồng, giá bán tăng 200.000 đồng/lượng so với cuối ngày 21/11, đưa giao dịch lên 84,20 – 85,80 triệu đồng/lượng.
Đạt 86,4 triệu đồng, vàng nhẫn vẫn duy trì vùng giá cao nhất kể từ ngày 8/11/2024. Chênh lệch mua – bán hiện trong khoảng 950.000 đồng đến 1,6 triệu đồng, tiếp tục hạ nhiệt so với khoảng cách 950.000 đồng đến 1,9 triệu đồng ngày hôm qua và giảm mạnh so với mức 1,7-2,5 triệu đồng cuối tuần trước.
Cùng ghi nhận phiên tăng thứ 5 liên tiếp, vàng miếng SJC mua vào hiện đạt 84,7 triệu đồng/lượng, thấp hơn mức giá mua cao nhất trên thị trường vàng nhẫn hơn nửa triệu đồng. Tại chiều bán, mức giá 86,7 triệu đồng của vàng miếng đang cao hơn vàng nhẫn 300.000 đồng.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2685 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.750 VND/USD) giá vàng đạt 84,28 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,42 triệu đồng.
Đà tăng mạnh của giá vàng trong nước đang chịu ảnh hưởng mạnh từ xu thế tăng tốc của giá vàng thế giới. Hiện tại, với mức giá 2685 USD, vàng thế giới đã tăng hơn 120 USD so với cuối tuần trước.
Theo đó, so với giá chốt cuối tuần trước, vàng nhẫn trong nước đã đạt mức tăng từ 3,5-4,8 triệu đồng/lượng chiều mua và 3,1-3,8 triệu đồng/lượng chiều bán. Như vậy, trải qua 5 phiên giao dịch, nhà đầu tư đạt mức lợi nhuận từ 1,5-2,5 triệu đồng mỗi lượng nếu nắm giữ vàng nhẫn.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |