Cập nhật thời điểm 10h ngày 14/11, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giá mua – bán vàng miếng tại mốc 80,00 – 83,50 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 500.000 đồng mỗi lượng so với cuối ngày 13/11.
Doji Hà Nội, Hồ Chí Minh hiện có giá mua – bán đứng tại mốc 80,00 – 83,50 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra đều giảm 500.000 đồng so với giá đóng cửa hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu ghi nhận nhịp giảm 700.000 đồng/lượng chiều mua và 500.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt ngày thứ Tư, giao dịch hạ về 80,00 – 83,50 triệu đồng/lượng.
Phú Quý điều chỉnh giảm 500.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước, giao dịch hiện đứng tại 80,00 – 83,50 triệu đồng/lượng.
Tương tự, giá bán vàng miếng tại các ngân hàng thương mại Nhà nước hiện cũng đang ghi nhận nhịp giảm nửa triệu đồng so với hôm qua, xuống còn 83,5 triệu đồng mỗi lượng.
Trong xu thế giảm hôm nay, chênh lệch mua – bán của vàng miếng vẫn neo ổn định ở trên cao – mức 3,5 triệu đồng khi nhịp giảm có sự đồng thuận ở hai đầu giá.
Tại thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay hiện đang biến động quanh mốc 2560 USD/ounce – thấp nhất gần 2 tháng qua. Với giao dịch hiện tại, vàng thế giới sau quy đổi cộng cả thuế, phí đạt 80,14 triệu đồng/lượng.
Mức giá không quá 83,5 triệu đồng của SJC hiện ghi nhận là mức thấp nhất kể từ ngày 1/10/2024 và đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 3,7 triệu đồng – tăng hơn 1 triệu đồng so với cùng thời điểm sáng qua.
Dưới áp lực tăng mạnh của đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ khiến vàng trở nên kém hấp dẫn. USD đã tăng lên gần mức cao nhất trong 7 tháng, trong khi lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm cũng tăng, khi chỉ số giá tiêu dùng CPI tháng 10 của Mỹ tăng như dự báo.
Zain Vawda, Chuyên gia phân tích thị trường tại MarketPulse của Oanda, nhận định: “CPI tăng khớp với kỳ vọng, dẫn đến tác động trái chiều đến giá vàng. Thị trường đã tăng dự báo về khả năng hạ lãi suất 0,25% vào tháng 12”.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 80 | 25,720 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |