Cập nhật lúc 17h30 ngày 12/11, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh có giá mua – bán đứng tại 80,50 – 84,00 triệu đồng/lượng, giảm 1,4 triệu đồng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 11/11.
Tại Doji, giá mua – bán vàng miếng hiện cũng ở mức 80,50 – 84,00 triệu đồng/lượng. cùng mức giảm 1,4 triệu đồng mua – bán so với chốt phiên liền trước.
Tại Bảo Tín Minh Châu, vàng miếng mua vào giảm 1,6 triệu đồng, bán ra giảm 1,5 triệu đồng so với cuối ngày hôm qua, giao dịch hiện đứng tại 80,50 – 84,00 triệu đồng/lượng.
Phú Quý có đà giảm 1,3 triệu đồng giá mua và bán so với phiên thứ Hai, xuống 80,80 – 84,10 triệu đồng/lượng.
Với mức giá không quanh 84 triệu đồng, vàng miếng đang đứng tại vùng thấp nhất kể từ ngày 24/4/2024. Chênh lệch mua – bán neo cao, hiện trong khoảng 3,3-3,5 triệu đồng.
Sau đà giảm từ hơn 1 triệu đến hơn 2 triệu đồng trong phiên sáng, vàng nhẫn chiều nay tiếp tục giảm thêm và nới rộng đà giảm của ngày hôm nay lên gần 3 triệu đồng mỗi lượng, chênh lệch mua – bán cũng tăng cao, có nơi đạt 2,7 triệu đồng.
Giá mua – bán vàng nhẫn thời điểm 17h30 ngày 12/11:
Nhẫn SJC: 79,90 – 82,40 triệu đồng/lượng, giảm 1,9 triệu đồng so với cuối ngày hôm qua.
Nhẫn BTMC: 80,50 – 83,12 triệu đồng/lượng, mua vào giảm 2,56 triệu đồng, bán ra giảm 1,8 triệu đồng so với chốt phiên thứ Hai.
Nhẫn DOji: 80,50 – 83,20 triệu đồng/lượng, giảm 2,65 triệu đồng giá mua và 1,75 triệu đồng chiều bán so với chốt phiên 11/11.
Nhẫn Phú Quý: 81,20 – 83,20 triệu đồng/lượng, giá mua – bán giảm lần lượt 1,9 triệu và 1,7 triệu đồng so với đóng cửa hôm qua.
Với mức giá không quá 83,2 triệu đồng, thị trường vàng nhẫn nhìn chung đang đứng tại ngưỡng thấp nhất kể từ ngày 11/10/2024. Giá mua giảm mạnh hơn, chênh lệch mua – bán tăng lên ngưỡng 2-2,7 triệu đồng.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2590 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.720 VND/USD) đạt 81,2 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng miếng SJC 2,9 triệu đồng và thấp hơn vàng nhẫn 2 triệu đồng.
Đồng USD tiếp tục tăng giá vẫn đang là nguồn áp lực giảm chủ yếu đối với giá vàng. Mua USD là một trong những “giao dịch Trump” phổ biến trên thị trường tài chính toàn cầu từ trước và sau khi ông Trump tái đắc cử. “Giao dịch Trump” (“Trump trade”) là những giao dịch dựa trên đặt cược rằng ông Trump sẽ thắng cử và triển khai các chính sách thân thiện với doanh nghiệp và nền kinh tế, cho dù những chính sách đó có thể gây thâm hụt lớn trong ngân sách liên bang và dẫn tới lãi suất và lạm phát ở Mỹ cao hơn trong dài hạn.
Ngoài ra, việc nhà đầu tư đổ xô mua những tài sản có độ rủi ro cao hơn như cổ phiếu và tiền ảo cũng khiến vàng – một tài sản an toàn – mất đi sức hấp dẫn. Thị trường chứng khoán Mỹ liên tục lập kỷ lục trong những phiên gần đây. Giá tiền ảo bitcoin tăng lên mức cao chưa từng thấy gần 90.000 USD trong phiên ngày thứ Hai.
“Sự chú ý của thị trường đang tạp trung vào tác động của làn sóng đỏ”, chiến lược gia trưởng Daniel Ghali của công ty TD Securities nhận định.
“Làn sóng đỏ” là kịch bản mà ở đó Đảng Cộng hòa của ông Trump giành quyền kiểm soát cả Nhà Trắng và lưỡng viện Quốc hội. Sau khi ông Trump đắc cử và các nghị sỹ Cộng hòa chiếm đa số ghế ở Thượng viện, đảng này đang tiến gần hơn tới chiến thắng ở Hạ viện. Quyền kiểm soát thống nhất trong tay những người Cộng hòa sẽ giúp các chủ trương chính sách của ông Trump dễ dàng được thông qua và thực thi hơn.
“Nhiều khả năng ông Trump sẽ áp thuế quan không lâu sau khi nhậm chức. Và nhu cầu nắm giữ đồng USD sẽ tăng lên. Đồng USD mạnh đang gây áp lực giảm lên giá vàng lần đầu tiên sau nhiều tháng, bởi sự tăng giá này của bạc xanh còn đi kèm với khả năng Fed phải giãn chu kỳ nới lỏng chính sách tiền tệ”, ông Ghali nói.
Hiện tại, các nhà giao dịch đặt cược khả năng chỉ 65% Fed hạ lãi suất trong cuộc họp tháng 12, so với mức 80% trước khi ông Trump tái đắc cử.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,540 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |