Phó Thủ tướng cho biết, công tác kiểm tra thị trường vàng vừa qua đã tạm đình chỉ hoạt động của một số cửa hàng không chứng minh được nguồn gốc vàng nguyên liệu. Theo quy định hiện hành, chỉ khi phát hiện vàng lậu mới có cơ sở để xử lý; việc không chứng minh được nguồn gốc không đồng nghĩa là vàng lậu.
Phó Thủ tướng cũng cho biết, Nghị định 24 về xuất nhập khẩu và kinh doanh vàng hiện đã có những hạn chế trước bối cảnh thực tiễn thay đổi, do đó Chính phủ đã giao Ngân hàng Nhà nước triển khai sửa đổi, tập trung vào quy định về xuất nhập khẩu và kinh doanh vàng để quản lý thị trường hiệu quả hơn.
Về biến động giá vàng trong nước, ông Phớc cho biết, có thời điểm chênh lệch giá vàng miếng trong nước và thế giới lên đến 18 triệu đồng/lượng, hiện đã giảm xuống còn 3-4 triệu đồng (4-5%). Điều này xuất phát từ nhiều yếu tố, bao gồm cả tâm lý người dân.
Phó Thủ tướng phân tích: “Tâm lý là một phần quan trọng. Ví dụ hiện lãi suất ngân hàng thấp, người dân không muốn gửi tiền vào ngân hàng; hay thị trường bất động sản “đóng băng”, giá cao cũng không muốn đưa tiền vào; sản xuất kinh doanh không phát triển, có khó khăn; trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ có rủi ro. Vì vậy có thể vàng là nơi trú ẩn của tiền nhàn rỗi”.
Về giải pháp để quản lý thị trường vàng thời gian tới, Phó thủ tướng Hồ Đức Phớc cho biết đã chỉ đạo mua bán phải đúng pháp luật và minh bạch, áp dụng công nghệ thông tin để quản lý các công ty và cửa hàng vàng.
Đồng thời, có các giải pháp chống buôn lậu vàng. Theo ông, vừa qua cơ quan chức năng đã phát hiện 2 đường dây buôn lậu 6 tấn vàng. Gần đây nhất, tháng 11 cửa khẩu sân bay Nội Bài cũng đã phát hiện được nhiều vụ buôn lậu vàng, mỗi vụ 4, 6, 7 kg vàng.
“Vàng không còn là thước đo của tiền tệ, nhưng vẫn là kim loại quý và nơi trú ẩn của tiền nhàn rỗi nên sẽ được quản lý chặt chẽ”, Phó thủ tướng nhấn mạnh.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,800 150 | 25,900 150 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |