Bảng giá vàng 30/9: SJC khởi động tuần mới và chuẩn bị khép lại ngày cuối tháng 9 đi ngang 10:15 30/09/2024

Bảng giá vàng 30/9: SJC khởi động tuần mới và chuẩn bị khép lại ngày cuối tháng 9 đi ngang

(tygiausd) – Vàng miếng trong nước mở cửa phiên giao dịch đầu tuần và chuẩn bị kết thúc ngày cuối tháng 9 với đà đi ngang trong khi giá vàng thế giới sáng nay tiếp tục suy yếu.

Trong phiên cuối tuần trước, giá vàng thế giới đã giảm gần 1% do áp lực chốt lời và kết tuần tại ngưỡng 2658 USD/ounce. Bước sang tuần mới, đà suy yếu tiếp diễn, vàng thế giới đang lùi về gần mốc 2650 USD trong khi vàng miếng SJC vẫn “dậm chân tại chỗ”, chênh lệch giưa hai thị trường gia tăng.

Cập nhật lúc 10h ngày 30/9, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 81,50 – 83,50 triệu đồng/lượng, không đổi so với cuối tuần trước đồng thời ghi nhận phiên đi ngang thứ 6 liên tiếp tính cả cuối tuần.

Các doanh nghiệp khác như Doji Bảo Tín MInh Châu cũng giữ giá mua – bán ổm định tại 81,50 – 83,50 triệu đồng/lượng.

Tại Phú Quý, giá mua và bán không đổi so với phiên trước và đang đứng ở mức 81,70 – 83,50 triệu đồng/lượng. Chênh lệch mua – bán vàng miếng tại Phú Quý có khoảng cách 1,8 triệu đồng trong khi các đơn vị khác là 2 triệu đồng.

Không nằm ngoài diễn biến chung, vàng miếng bán ra tại Big4 ngân hàng cũng đi ngang 6 ngày liên tiếp ở mức 83,50 triệu đồng/lượng.

Hiện tại, giá vàng thế giới giao dịch quanh ngưỡng 2.653 USD/ounce, sau khi quy đổi cộng cả thuế, phí, đạt mức 81,82 triệu đồng/lượng. Chênh lệch với vàng miếng SJC đã tăng 300.000 đồng so với cuối tuần trước, lên 1,7 triệu đồng. Dù vậy, đây vẫn là mức chênh lệch được đánh giá là rất thấp giữa hai thị trường.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,200 -30 25,300 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,370-20 24,740-20

  AUD

16,55785 17,26288

  CAD

17,719-51 18,473-53

  JPY

1671 1761

  EUR

26,712-51 28,178-53

  CHF

28,479145 29,691152

  GBP

32,015-67 33,377-70

  CNY

3,431-5 3,577-5