Trong bối cảnh giá vàng thế giới tiếp tục giữ vững quanh vùng đỉnh kỷ lục, vàng miếng trong nước hôm nay đã bắt đầu có động thái điều chỉnh sau 11 ngày đi ngang liên tiếp.
Cụ thể, mở cửa phiên giao dịch ngày 17/9, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh điều chỉnh giá mua và bán cùng tăng 1,5 triệu đồng/lượng so với phiên trước, giao dịch mua – bán hiện có giá 80,00 – 82,00 triệu đồng/lượng.
Tương tự, Doji Hà Nội và Doji Hồ Chí Minh cũng đồng loạt tăng 1,5 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua – bán, đưa giao dịch lên 80,00 – 82,00 triệu đồng/lượng.
Cùng diễn biến, vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu hôm nay cũng bật tăng 1,5 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, đưa giao dịch mua – bán lên mốc 80,00 – 82,00 triệu đồng/lượng.
Hòa chung không khí hưng phấn, Phú Quý cũng đã điều chỉnh giá mua và bán vàng miếng lên 80,00 – 82,00 triệu đồng/lượng với đà tăng 1,5 triệu đồng.
Giá bán vàng miếng tại các ngân hàng thương mại Nhà nước cũng đang rục rịch điều chỉnh lên mốc 82 triệu đồng mỗi lượng theo diễn biến của thị trường chung.
Tại các doanh nghiệp vàng, đà tăng có sự cân bằng ở cả chiều mua và chiều bán, chênh lệch mua – bán theo đó giữ nguyên khoảng cách 2 triệu đồng.
Đáng chú ý, mức giá 82 triệu đồng của vàng miếng hiện tại đang là đỉnh cao nhất kể từ chiều ngày 3/6 – khi Ngân hàng Nhà nước bắt đầu triển khai bán vàng miếng trực tiếp cho người dân thông quá Công ty SJC và Big4 ngân hàng.
Nếu nhìn chung trên thị trường vàng miếng, mốc 82 triệu đồng đang là mức cao nhất kể từ ngày 4/6 đến nay.
Cập nhật lúc 9h30 (Việt Nam), giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2585 USD/ounce, giá sau quy đổi đã cộng thuế, phí đạt 78,8 triệu đồng/lượng. Chênh lệch giữa vàng thế giới và vàng miếng SJC hiện có khoảng cách trên 3 triệu đồng, tăng 1,6 triệu đồng so với phiên sáng qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |