NHNN điều chỉnh lãi suất OMO giảm xuống 4%/năm 16:10 16/09/2024

NHNN điều chỉnh lãi suất OMO giảm xuống 4%/năm

(tygiausd) – Trong phiên 16/9, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) có động thái hạ lãi suất cho vay cầm cố giấy tờ có giá (OMO) từ 4,25%/năm duy trì từ đầu tháng 8, xuống còn 4%/năm.

Dù vậy, lượng OMO trúng thầu trong phiên hôm nay cũng chỉ đạt hơn 536 tỷ đồng, nhích nhẹ so với phiên cuối tuần trước.

Đây là lần thứ hai NHNN giảm lãi suất OMO trong vòng hơn 1 tháng qua. Trước đó, Nhà điều hành cũng đã hạ loại lãi suất này từ 4,5%/năm xuống 4,25%/năm trong phiên giao dịch 5/8.

Việc cắt giảm lãi suất này đã đảo ngược xu hướng các đợt tăng lãi suất trong nửa đầu năm 2024, khi NHNN đã có 2 lần điều chỉnh tăng loại lãi suất này vào trung tuần tháng 4 và tháng 5/2024, từ 4% lên 4,25% và sau đó từ 4,25% lên 4,5%.

Việc giảm lãi suất OMO cho thấy định hướng hỗ trợ thanh khoản hệ thống ngân hàng của NHNN, qua đó thiết lập một mặt bằng lãi suất liên ngân hàng thấp hơn trong thời gian tới. Bên cạnh đó, động thái của NHNN được đánh giá là phù hợp trong bối cảnh tỷ giá liên tục lao dốc trong những tuần gần đầy.

Ngày 16/9, trên thị trường ngoại hối quốc tế, tỷ giá USD/VND cũng đã hạ nhiệt đáng kể, xuống còn 24.545, tương ứng mức tăng chưa đầy 1,2% so với đầu năm. So với mức đỉnh duy trì từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 7, tỷ giá đã giảm gần 1.000 đồng, hay 3,6%.

Cập nhất đến phiên sáng nay, NHNN đã mạnh tay giảm tỷ giá trung tâm thêm 35 đồng so với cuối tuần trước. Tỷ giá bán ra USD tại các ngân hàng thương mại đều đã dưới mốc 24.900 VND/USD. Đồng thời, tỷ giá bán ra tại Sở Giao dịch liên tục được điều chỉnh xuống và tỷ giá chợ đen cũng đã nằm sát ngưỡng 25.000 VND/USD.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 30 25,750 30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140