Bảng giá vàng 13/9: Vàng miếng đứng im khi thế giới vượt 2560 USD, chênh lệch hiện tại bao nhiêu? 10:15 13/09/2024

Bảng giá vàng 13/9: Vàng miếng đứng im khi thế giới vượt 2560 USD, chênh lệch hiện tại bao nhiêu?

(tygiausd) – Sau động thái của Ngân hàng Trung ương châu Âu, giá vàng thế giới tăng bùng nổ lên cao nhất mọi thời đại. Trong nước, vàng miếng SJC hôm nay vẫn “dậm chân tại chỗ” khiến chênh lệch giữa hai thị trường giảm về mức thấp nhất 1 tháng.

Trong phiên Mỹ ngày 12/9, giá vàng thế giới tăng gần 2% và kết phiên tại ngưỡng 2557 USD/ounce. Đà tăng tiếp diễn, giá vàng đã vượt 2560 USD trong phiên Á ngày 13/9.

Đà tăng mạnh của giá vàng thế giới diễn ra trong bối cảnh Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) vừa có động thái cắt giảm lãi suất lần thứ 2 trong năm nay với mức cắt giảm 0,25 điểm phần trăm xuống còn 3,5%.

Môi trường lãi suất thấp sẽ có lợi cho vàng vì kim loại quý là tài sản không mang lợi suất.

Tại thị trường trong nước, giá vàng miếng sáng nay tiếp tục giữ giá mua tại 78,5 triệu đồng/lượng, giá bán tại 80,5 triệu đồng/lượng – ngày đi ngang thứ 8 liên tiếp, khi chưa có động thái điều chỉnh giá từ phía Ngân hàng Nhà nước.

Cập nhật giá mua – bán vàng miếng tại một số đơn vị thời điểm 10h ngày 13/9:

  • SJC Hồ Chí Minh: 78,50 – 80,50 triệu đồng/lượng.
  • Doji Hà Nội: 78,50 – 80,50 triệu đồng/lượng.
  • Doji Hồ Chí Minh: 78,50 – 80,50 triệu đồng/lượng.
  • Bảo Tín Minh Châu: 78,50 – 80,50 triệu đồng/lượng.
  • Phú Quý: 78,50 – 80,50 triệu đồng/lượng.
  • Giá bán vàng miếng tại Big4 ngân hàng: 80,50 triệu đồng/lượng.

Theo đó, với mức giá 2565 USD hiện tại, vàng thế giới sau quy đổi đã cộng thuế, phí đạt 78,4 triệu đồng/lượng và thấp hơn vàng miếng SJC hơn 2 triệu đồng – mức thấp nhất kể từ ngày 13/8/2024.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 65 25,065 65

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800-200 81,800-200
Vàng nhẫn 77,900 79,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,380-60 24,750-60

  AUD

16,36284 17,05988

  CAD

17,69929 18,45231

  JPY

1661 1761

  EUR

26,75222 28,22024

  CHF

28,322-169 29,528-176

  GBP

31,79355 33,14658

  CNY

3,4095 3,5555