Các nhà phân tích tại Goldman Sachs lưu ý rằng, tồn kho thương mại đã ổn định trong mùa nhu cầu cao điểm mùa hè, trái ngược với kỳ vọng về việc giảm giá.
Theo Goldman Sachs, nguồn cung ở Mỹ tăng cao đã bù đắp một phần nhu cầu theo mùa.
Hiệu quả đạt được giữa các nhà khai thác Mỹ đã nâng nguồn cung đá phiến lên cao hơn 200.000 thùng mỗi ngày so với kỳ vọng của ngân hàng đầu tư.
Nguồn cung cao hơn từ Mỹ và có thể từ OPEC+ vào cuối năm nay và năm 2025 đã khiến Goldman Sachs dự báo giá dầu thô Brent sẽ đạt trung bình dưới 80 USD/thùng vào năm tới.
Dự báo hiện tại của Goldman Sachs là giá dầu Brent trung bình đạt 77 USD/thùng, vì OPEC+ có thể lựa chọn một động thái chiến lược để tăng nguồn cung và hạn chế sự tăng trưởng sản lượng khai thác của các nước ngoài OPEC.
Các nhà phân tích của ngân hàng lưu ý, ám chỉ đến kịch bản giá dầu Brent có thể giao dịch thấp hơn mức giá dự kiến của họ: “Giá có thể giảm đáng kể trong ngắn hạn, đặc biệt nếu OPEC có chiến lược ngăn cản mạnh mẽ hơn sự tăng trưởng đá phiến của Mỹ hoặc nếu suy thoái kinh tế làm giảm nhu cầu dầu”.
Nhận định này ám chỉ đến kịch bản giá dầu Brent có thể còn xuống dưới ngưỡng dự báo của ngân hàng này.
Morgan Stanley gần đây cũng đã điều chỉnh hạ dự báo giá dầu, phản ánh kỳ vọng nguồn cung tăng từ các thành viên OPEC và ngoài OPEC, trong bối cảnh nhu cầu toàn cầu suy yếu. Ngân hàng hiện dự đoán rằng mặc dù thị trường dầu thô sẽ vẫn thắt chặt trong Quý III, nhưng nó sẽ bắt đầu ổn định trong Quý IV và có khả năng chuyển sang trạng thái dư thừa vào năm 2025.
Morgan Stanley đã cắt giảm dự báo cho Quý IV xuống còn 80 USD/thùng, giảm từ mức 85 USD và hiện dự kiến giá sẽ giảm dần xuống 75 USD/thùng vào cuối năm 2025, thấp hơn một chút so với ước tính trước đó của họ là 76 USD.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |