Cập nhật lúc 13h ngày 9/7, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 74,30 – 75,90 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên 8/7.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,12 – 76,42 triệu đồng/lượng, giá mua và bán giảm 60.000 đồng/lượng so với đóng cửa hôm qua.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,10 – 76,40 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt chiều qua.
Nhẫn Doji, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,15 – 76,40 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua, giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên thứ Hai.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,25 – 75,75 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 70.000 đồng/lượng, bán ra giảm 30.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,25 – 75,85 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng giá mua, 200.000 đồng/lượng giá bán so với phiên chiều qua.
Vàng miếng SJC duy trì mức giá 76,98 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC khoảng 1,1 triệu đồng, tăng 300.000 đồng so với hôm qua.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.365 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.870 VND/USD) vàng thế giới đứng tại 74,62 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 1,8 triệu đồng – tăng 100.000 đồng so với phiên chiều qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |