Đứng ngoài sóng tăng mạnh của giá vàng thế giới, vàng miếng SJC tiếp tục đi ngang tại các đơn vị với mức giá thấp nhất kể từ ngày 31/1/2024.
Cụ thể, SJC Hồ Chí Minh, Doji Hà Nội, Doji Hồ Chí Minh giữ giá mua – bán đi ngang tại 74,98 – 76,98 triệu đồng/lượng, chênh lệch mua – bán là 2 triệu đồng.
Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý neo giá mua – bán ổn định tại 75,50 – 76,98 triệu đồng/lượng, chênh lệch mua – bán ở mức 1,48 triệu đồng.
Giá bán vàng miếng tại SJC và Big4 ngân hàng cũng giữ nguyên mức 76,98 triệu đồng/lượng trong phiên cuối tuần.
Vàng thế giới kết thúc phiên vừa qua với đà tăng hơn 1% và dừng chân tại ngưỡng 2391 USD/ounce – cao nhất khoảng 1 tháng, khi kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 9 tăng lên.
Phiên hôm nay, tỷ giá USD trên thị tường tự do bật tăng mạnh 65 đồng sau 4 phiên giảm liên tiếp, lên 25.890 VND/USD. Với mức giá 2391 USD/ounce, vàng thế giới quy đổi theo tỷ giá hiện tại đạt 74,63 triệu đồng/lượng chưa có thuế, phí và đạt 75,47 triệu đồng/lượng đã cá thuế, phí.
Giá 76,98 triệu đồng/lượng của vàng miếng SJC hiện cao hơn vàng thế giới sau quy đổi (không thuế, phí) 2,4 triệu đồng và cao hơn vàng thế giới sau quy đổi (có thuế, phí) 1,5 triệu đồng – giảm khoảng 1 triệu đồng so với chiều qua.
Diễn biến đi ngang của SJC hiện tại thu hẹp mạnh khoảng cách với giá vàng thế giới, nhưng chưa thể khiến mặt hàng này thấp hơn giá vàng thế giới. Bên cạnh đó, hôm nay là phiên cuối tuần, nên có thể Ngân hàng Nhà nước chưa điều chỉnh giá bán vàng miếng trực tiếp, giá bán trên thị trường theo đó cũng đi ngang. Hãy cùng tygiausd.org theo dõi diễn biến thị trường trong tuần tới để biết được hướng đi tiếp theo của thị trường vàng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |