Cập nhật lúc 13h ngày 6/7, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 74,60 – 76,20 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng mua vào – bán ra so với cuối ngày hôm qua.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,38 – 76,68 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Sáu.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,40 – 76,70 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 350.000 đồng/lượng so với đóng cửa hôm trước.
Nhẫn Doji, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,65 – 76,95 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với chốt phiên 5/7. Với mức giá hiện tại, vàng nhẫn Doji mua vào đắt hơn giá mua vào của vàng miêng 670.000 đồng; giá bán vàng nhẫn thấp hơn giá bán vàng miếng 30.000 đồng .
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,28 – 75,98 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng chiều mua và 400.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên liền trước. Chênh lệch mua – bán tăng lên 1,7 triệu đồng.
Đồng vàng Hanagold 24K hiện niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,95 – 76,73 triệu đồng/lượng.
Vàng miếng SJC duy trì mức giá 76,98 triệu đồng/lượng 30 ngày liên tiếp, cao hơn vàng nhẫn SJC 780.000 đồng – giảm 200.000 đồng so với phiên hôm qua.
Vàng thế giới chốt tuần tại ngưỡng 2.391 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.890 VND/USD) giá vàng đứng tại 75,47 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 1,5 triệu đồng – giảm 500.000 đồng so với hôm qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |