Cập nhật lúc 12h ngày 8/7, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 74,60 – 76,20 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên cuối tuần.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,28 – 76,58 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt cuối tuần qua.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,30 – 76,60 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
Nhẫn Doji, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,30 – 76,60 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 350.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,23 – 75,83 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt cuối tuần trước.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,55 – 76,05 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng/lượng chiều mua, giảm 580.000 đồng/lượng chiều bán so với phiên cuối tuần.
Vàng miếng SJC duy trì mức giá 76,98 triệu đồng/lượng hơn 1 tháng qua, cao hơn vàng nhẫn SJC 780.000 đồng – tương đương cuối tuần trước.
Vàng thế giới giao dịch tại ngưỡng 2.385 USD/ounce, giảm khoảng 6 USD so với chốt phiên cuối tuần. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.880 VND/USD) vàng thế giới đứng tại 75,25 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 1,4 triệu đồng – giảm 100.000 đồng so với cuối tuần qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,520 20 | 25,620 -180 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |