“Nếu Fed vẫn giữ vững lập trường của họ rằng lần tăng lãi suất khác chắc chắn sẽ diễn ra thì vàng sẽ ‘gặp nạn. Tuy nhiên, họ sẽ phải cẩn thận bởi chúng ta tin rằng khi họ làm thế, vàng sẽ tăng giá và thử nghiệm mức $1300 thêm một lần nữa”, Bart Melek, giám đốc mảng chiến lược hàng hóa toàn cầu và Ryan McKay, chiến lược gia hàng hóa của ngân hàng TD Securities viết trong báo cáo hàng tuần của họ.
Hơn nữa, vàng đang phục hồi khi thị trường chờ đợi phiên điều trần của cựu Giám đốc FBI James Comey trước Thượng viện Mỹ vào thứ Năm tới đây. Tuần trước, quý kim cũng nhận được động lực thúc đẩy giá sau khi số liệu việc làm của Mỹ được công bố yếu hơn dự kiến.
Tất cả những điều trên buộc thị trường phải đặt ra câu hỏi liệu rằng Fed sẽ ‘hung hăng’ đến mức nào đối với kế hoạch tăng lãi suất trong năm nay của họ.
“Các số liệu liên tục yếu kém làm giảm khả năng về lần tăng lãi suất trong tháng 9. Tổng thống Trump thì đang chiến đấu chống lại các cuộc chiến pháp lý và có rất ít tiến bộ trong tiến trình kích thích tài chính. Điều đó khiến cho Fed dường như không có lí do để trở nên hung hăng trong việc thay thế một chính sách tiền tệ phù hợp”, báo cáo chỉ ra.
Tại thời điểm đăng tải bài viết này, giá vàng giao ngay trên Kitco.com là $1289,5/oz trong khi vàng giao tháng 8 có giá $1291,4/oz.
“Kinh tế yếu kém, bất ổn chính trị và thị trường chứng khoán giảm đã tạo động lực đẩy giá vàng lên biên độ cao hơn trong ngắn hạn”, các nhà nghiên cứu dự đoán.
TD Securities nhận định “rất nhiều lí do để các nhà đầu tư giữ vàng trong danh mục đầu tư của họ”, bao gồm các số liệu kinh tế vĩ mô yếu, cuộc bầu cử ở Anh vào thứ Năm, cuộc họp chính sách của ECB trong cùng ngày và cả căng thẳng mới nổi lên ở Trung Đông.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,900-100 | 91,200-100 |
Vàng nhẫn | 88,900-100 | 91,230-100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |