Từ các tin tức về vụ sa thải giám đốc FBI, số liệu việc làm tháng 5 yếu hơn dự kiến, căng thẳng leo thang ở Trung Đông cho đến các vụ thử tên lửa của Bắc Hàn, liên tục các sự kiện diễn ra đẩy giá vàng lên cao hơn. Quý kim tăng mạnh trong đầu phiên ngày thứ Hai.
Kinh tế, chính trị và mô trường địa chính trị dường như có khả năng bùng nổ bất cứ lúc nào, căng thẳng hơn nhiều so với cách đây 6 tháng hay 8 tháng. Nhà đầu tư toàn cầu đang nắm giữ vàng như là loại tài sản để đảm bảo an toàn, đa dạng hóa danh mục đầu tư và đầu tư tài sản hữu hình.
Dưới đây chỉ là một số tin tức trong ngày hôm qua- những thông tin tạo ra môi trường tăng giá vĩ mô cho vàng:
Góc độ biểu đồ
Biểu đồ hàng ngày chỉ ra xu hướng tăng giá trong ngắn hạn và trung hạn đối với vàng giao tháng 8 trên sàn Comex. Đông thái giá ngày thứ Sáu cho thấy quý kim đã hình thành một ‘ngày tăng giá mạnh’- tạo động lực để tăng giá trong tuần này.
Mục tiêu tăng giá: Thị trường giá lên đang nhắm mục tiêu thử nghiệm mức $1300,03 vào giữa tháng 6 và mức đó có thể đạt được trong thời gian từ nhiều ngày đến nhiều tuần. Theo chiều giảm giá, mức hỗ trợ mới được hình thành hôm thứ Sáu là $1261,3 và miễn là mức đó được duy trì, đà tăng của quý kim sẽ tiếp tục có được các hỗ trợ kĩ thuật.
Một khi vùng $1300 được chinh phục, vàng sẽ trở nên dễ bị tổn thương do một số backing and filling và các động thái củng cố thị trường, trước khi điểm mua mới được mở ra. Mục tiêu tăng giá tiếp theo ở tại $1345,2- điểm giá sau bầu cử Tổng thống Mỹ.
Hãy dành thời gian lên kế hoạch giao dịch và giao dịch theo các kế hoạch của bạn. Vàng đang có xu hướng tăng.
backing and filling: hành vi của thị trường nơi mà vàng/tài sản khác trải qua một xu hướng đi lên rất nhanh chóng và sau đó giảm dần.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,900 | 91,200 |
Vàng nhẫn | 88,900 | 91,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |