Các vấn đề cơ bản trong phiên
Vàng giao ngay tăng 0,1% lên $1281,4/oz lúc 0115 GMT. Hồi đầu phiên, giá đã chạm đỉnh $1281,86/oz- mức cao nhất kể từ 21/04.
Vàng kì hạn giao tháng 8 tăng 0,3% lên $1283,4/oz.
Cùng với đó, palladium hôm nay đã đạt mức giá $834,1/oz- mức cao nhất của quý kim này kể từ tháng 9 năm 2014.
Chỉ số dollar index đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 đồng tiền chính đi ngang trong đầu phiên Á nhưng vẫn gần với mức 96,654 thiết lập trong phiên ngày thứ Sáu- mức thấp nhất kể từ 9/11.
Việc làm của nước Mỹ tăng trưởng chậm trong tháng 5 và số công việc tạo mới được trong 2 tháng trước không mạnh như đã báo cáo. Điều đó cho thấy thị trường lao động đã mất đi động lực mặc dù tỷ lệ thất nghiệp đã giảm xuống mức thấp nhất 16 năm là 4,3%.
Các ngân hàng hàng đầu của phố Wall đã nhất trí với niềm tin rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ tăng lãi suất vào cuộc họp trong hai tuần nữa. Tuy nhiên, hôm thứ Sáu, cuộc thăm dò ý kiến của Reuters cho thấy những dữ liệu gần đây về nền kinh tế Mỹ đã khiến các nhà đầu tư hoài nghi về khả năng tăng lãi suất.
Trong cùng ngày, Chủ tịch Fed tại Philadenphia là ông Patrick Harker cho biết ngân hàng Trung ương Mỹ vẫn đang trên đà đạt được mục tiêu lạm phát và nhắc lại sự ủng hộ của ông đối với việc thêm 2 lần tăng lãi suất trong năm nay.
Ở một diễn biến khác, số liệu của Ủy ban giao dịch hàng hóa tương lai Mỹ cho thấy các quỹ phòng hộ và các nhà quản lý tiền tệ đã nâng vị thế mua ròng của họ trên sàn Comex 2 tuần liên tiếp, đạt mức cao nhất trong vòng 1 tháng. Đồng thời, họ cũng nâng vị thế mua đối với bạc.
Trong khi đó, SPDR Gold Trust- quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới cho biết số lượng nắm giữ của họ đã tăng 0,42% lên 851 tấn- theo số liệu trong ngày thứ Sáu vừa qua.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,900 | 91,200 |
Vàng nhẫn | 88,900 | 91,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |