Cựu giám đốc FBI James Comey
Ủy ban thông báo rằng Comey sẽ làm chứng trước Ủy ban trong một phiên điều trần mở vào ngày 08/06. Đây là lần đầu tiên ông ấy lên tiếng kể từ khi bất ngờ bị Tổng thống sa thải hôm 09/05. Lời khai của ông Comey là một phần cuộc điều tra về cáo buộc can thiệp của Nga Cuộc vào bầu cử tổng thống Mỹ và có thể thông đồng với chiến dịch tranh cử của Trump.
George Gero, giám đốc quản lí của RBC Wealth Management cho biết ông ấy hi vọng giá vàng sẽ được đẩy lên cao hơn trong tuần tới sau khi có kết quả lời khai của Comey. Tuy nhiên, đà tăng giá có thể bị hạn chế bởi rất có khả năng các quan chức Fed sẽ nâng lãi suất sau cuộc họp chính sách tiền tệ trong tháng 6 của tổ chức này.
Các bất ổn liên tiếp của Washington D.C đã và đang tác động rất tích cực lên giá vàng. Quý kim đã có mức tăng cao nhất trong vòng hai tháng, với mức tăng 1,8% vào ngày 17/05 do các thị trường phản ứng lại báo cáo về việc Comey đã viết một bản ghi nhớ rằng Tổng thống Trump yêu cầu ông kết thúc cuộc điều tra của mình về cựu cố vấn an ninh quốc gia Michael Flynn. Ông Flynn bị nghi ngờ thông đồng với chính phủ Nga trong suốt cuộc bầu cử.
Gero nói rằng ông nhận định rằng giá vàng vẫn được giữ ổn định trong ngắn hạn do Fed làm hạn chế tiềm năng tăng giá của thị trường trong khi các bất ổn địa chính trị lại hỗ trợ quý kim.
“Tôi nghĩ tình hình hiện nay có đủ bất ổn để giữ vàng trên mức giá $1260/oz”, ông nói. “Các bất ổn chính trị ở Mỹ, Nam Mỹ và Anh sẽ khiến giá vàng lên cao”.
Kết thúc phiên ngày thứ Tư, mặc dù giá vàng rơi khỏi mức đỉnh 1 tháng do bán ra nhưng thị thị trường vẫn xoay xở giữ lại được mức hỗ trợ trọng yếu. Giá vàng kì hạn Comex ổn định ở $1270,1/oz, giảm 0,41% trong ngày.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,900 | 90,900-300 |
Vàng nhẫn | 88,900 | 90,930-300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |