Các vấn đề cơ bản trong phiên
Vàng giao ngay tăng 0,1% lên $1280,6/oz lúc 0105 GMT. Hôm thứ Hai, giá này đạt mức đỉnh $1283,27/oz- mức cao nhất kể từ 21/04.
Vàng kì hạn giao tháng 8 tăng 0,1% lên $1283,6/oz.
Cũng trong hôm thứ Hai, palladium có giá $849,4- giá cao nhất kể từ tháng 9 năm 2014.
Chỉ số chứng khoán châu Á Thái Bình Dương MSCI không bao gồm Nhật Bản giảm 0,2% trong đầu phiên hôm nay. Hôm qua, chỉ số này đạt đến mức cao nhất trong gần 2 năm.
Hoạt động dịch vụ của Mỹ chậm lại trong tháng 5 do đơn đặt hàng mới giảm, nhưng việc tăng việc làm lên mức cao trong gần hai năm chỉ ra sức mạnh thị trường lao động bền vững bất chấp sự sụt giảm trong tăng trưởng tháng trước.
Theo một kết quả khảo sát công bố hôm thứ Hai, hoạt động kinh tế khu vực eurozone vẫn vững mạnh trong tháng 5 do nhu cầu ngày càng tăng. Điều đó cho thấy tốc độ tăng trưởng đang đặt nền kinh tế vào lộ trình phục hồi bền vững.
Một diễn biến khác vào hôm thứ Hai, các cường quốc của thế giới Ả rập đã cắt đứt quan hệ ngoại giao với Qatar, cáo buộc nước này ủng hộ các chiến binh Hồi giáo và Iran, đồng thời mở ra căng thẳng chỉ hai tuần sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump yêu cầu các nước Hồi giáo chống khủng bố.
Tin kinh tế, nền kinh tế Trung Quốc có lẽ sẽ vẫn ở mức ổn định trong tháng 5, nhờ tăng trưởng vững chắc trong thương mại và đầu tư bởi các mối quan hệ kinh tế với Mỹ có một bước ngoặt tích cực và chi tiêu cho cơ sở hạ tầng sẽ làm giảm tăng trưởng trong nước.
Theo dữ liệu tạm thời từ công ty tư vấn GFMS cho biết, lượng nhập khẩu vàng của Ấn Độ vào tháng 5 tăng gấp bốn lần so với một năm trước lên 103 tấn do các nhà chế tác trang sức tăng mạnh mua để bổ sung hàng tồn kho và dự trữ trước khi thuế doanh thu mới của quốc gia được áp dụng.
Trong khi đó, Bộ tài chính Nga thông báo rằng nước này đã sản xuất 68,68 tấn vàng trong 4 tháng đầu năm 2017, tăng so với mức 67,75 tấn vào cùng kì năm ngoái.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,900 | 91,200 |
Vàng nhẫn | 88,900 | 91,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |