Cập nhật lúc 10h30 ngày 15/6, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại 74,98 – 76,98 triệu đồng/lượng, giá mua và bán không đổi so với chốt phiên thứ Sáu.
Doji Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại 74,98 – 76,98 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên liền trước.
Doji Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại 74,98 – 76,98 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.
Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán 75,50 – 76,98 triệu đồng/lượng, giá mua – bán cùng đi ngang so với chốt phiên 14/6.
Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán 75,50 – 76,98 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra đứng im so với cuối ngày hôm qua.
Giá bán vàng miếng tại 4 ngân hàng thương mại Nhà nước (Vietcombank, BIDV, Vietinbank, Agribank) cũng ổn định tại 76,98 triệu đồng/lượng so với phiên trước.
Tại thị trường vàng thế giới, kết thúc phiên Mỹ ngày 14/6, giá vàng thế giới tăng hơn 1% lên ngưỡng 2333 USD/ounce. Hiện tại, chênh lệch giữa giá vàng miếng SJC và giá vàng thế giới sau quy đổi neo dưới 4 triệu đồng.
Theo chuyên gia, không nhất thiết phải kéo giá vàng miếng SJC về ngang bằng với thế giới, để mức chênh lệch khoảng 3-5 triệu đồng là hợp lý.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Chiều 14/6: SJC ‘bất động’, cẩn trọng khi mua qua ‘cò’; Vàng nhẫn cán mốc 75 triệu đồng khi TG vượt 2330 USD
05:55 PM 14/06
Ngân hàng thứ 3 thông báo triển khai bán vàng miếng online
02:25 PM 14/06
Bảng giá vàng sáng 14/6: SJC 8 ngày không nhúc nhích, chênh lệch với thế giới đã về mức hợp lý?
09:50 AM 14/06
Cảnh giác với làn sóng lừa đảo đầu tư chứng khoán, tiền ảo
05:15 PM 13/06
Giá xăng chiều nay tăng trở lại sau 2 lần giảm liên tiếp
02:45 PM 13/06
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200 | 148,200 |
| Vàng nhẫn | 146,200 | 148,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |