Cập nhật lúc 9h30 ngày 14/6, giá mua – bán vàng miếng tại SJC Hồ Chí Minh, Doji Hà Nội, Doji Hồ Chí Minh tiếp tục giữ nguyên ở mức 74,98 – 76,98 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý cũng neo giá mua – bán ổ định tại 75,50 – 76,98 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng đi ngang so với cuối ngày hôm qua.
Giá bán vàng miếng tại 4 ngân hàng thương mại Nhà nước (Vietcombank, BIDV, Vietinbank, Agribank) tiếp tục neo tại 76,98 triệu đồng/lượng. 4 ngân hàng thương mại vẫn duy trì giao dịch bán ra và không mua vào.
Trước diễn biến đi ngang liên tiếp của giá vàng miếng SJC, các chuyên gia cho rằng việc Ngân hàng Nhà nước giữ giá vàng đi ngang trong thời gian qua là động thái hợp lý, bởi nếu giảm giá xuống nữa sẽ ẩn chứa nhiều rủi ro.
Theo chuyên gia, có lẽ quan điểm của Ngân hàng Nhà nước là muốn giữ khoảng cách giá vàng trong nước và thế giới ở mức độ nào đó chứ không có ý định kéo quá sát với giá thế giới. Nếu giá trong nước cứ lên, xuống theo giá thế giới thì tâm lý người dân sẽ dao động. Thà rằng giá trong nước đi ngang khi giá thế giới giảm, còn hơn là giá thế giới tăng, Việt Nam điều chỉnh tăng theo. Lúc đó, tâm lý FOMO sẽ càng đẩy lên cao vì người dân sợ giá còn đẩy lên nữa, nếu không nhanh chân sẽ không mua được vàng giá rẻ, nên việc Ngân hàng Nhà nước giữ ổn định giá vàng lúc này là phù hợp nhằm tránh nguy cơ tình trạng xếp hàng mua càng thêm căng thẳng. Chỉ khi nào giá thế giới xuống hẳn thì mới nên điều chỉnh theo.
Giới chuyên gia cho rằng không nhất thiết kéo giá vàng trong nước bằng với thế giới bởi điều này rất tốn nguồn lực.
Theo TS. Nguyễn Trí Hiếu, mức chênh lệch phù hợp giữa vàng miếng SJC và giá vàng thế giới là khoảng 3-5 triệu đồng/lượng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |