Ngân hàng nhà nước duy trì giá bán trực tiếp ở mức 75,98 triệu đồng/lượng 5 phiên liên tiếp, giá bán của SJC và 4 ngân hàng thương mại Nhà nước cũng luôn giữ khoảng cách cao hơn 1 triệu đồng so với giá nhập trực tiếp từ Ngân hàng Nhà nước.
Giá mua – bán vàng miếng tại một số đơn vị thời điểm 18h ngày 12/6/2024:
Thị trường vàng nhẫn lên cao nhất tuần tại ngưỡng 74,9 triệu đồng/lượng nhưng vẫn chưa thoát khỏi đáy hơn 2 tháng qua.
Giá mua – bán vàng nhẫn tại một số đơn vị thời điểm 18h ngày 12/6/2024:
Cùng thời điểm trên, Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.314 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.780 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 72,73 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng SIC 4,3 triệu đồng, giảm 200.000 đồng so với phiên chiều qua và đã giảm 800.000 đồng so với cuối tuần trước.
Giới phân tích nhận định thị trường vàng thế giới hiện chứa đựng nhiều ẩn số và chịu áp lực lớn từ những quyết định chính sách quan trọng của Fed trong tuần này.
Thị trường hiện đang chờ đợi số liệu lạm phát của Mỹ công bố trong ngày 12/6, ngay trước khi Fed kết thúc cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày.
Thị trường đang chia rẽ về việc liệu Fed sẽ cắt lãi suất một hay hai lần trong năm nay sau báo cáo việc làm mạnh mẽ của Mỹ. Vì vậy sự chú ý sẽ đổ dồn vào các dự báo kinh tế mới nhất của các nhà hoạch định chính sách và cuộc họp báo của Chủ tịch Fed Jerome Powell.
Thị trường đã giảm bớt kỳ vọng về đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên của Mỹ vào tháng 9 chỉ còn khoảng 50% khả năng.
Vào rạng sáng ngày mai theo giờ Việt Nam, cập nhật dự báo triển vọng lãi suất của Fed trong quý 2 sẽ giúp thị trường hiểu rõ liệu sẽ có 1 hay 2 lần cắt giảm lãi suất trong năm nay hoặc thậm chí là không có lần nào.
Nếu mức trung bình của các dự báo là 2 lần, thời điểm Fed cắt giảm lãi suất sớm nhất sẽ được kỳ vọng vào tháng 9 sắp tới. Nếu kết quả chỉ là 1, khả năng thời điểm này sẽ dời đến tháng 12, sau bầu cử Tổng thống Mỹ.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |