Cập nhật lúc 12h30 ngày 11/6, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 72,70 – 74,30 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên 10/6.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,43 – 74,73 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 100.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,50 – 74,80 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Hai.
Nhẫn DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,35 – 74,70 triệu đồng/lượng, đi ngang chiều mua, tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 72,68 – 74,08 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 50.000 đồng/lượng so với đóng cửa hôm qua.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 72,85 – 74,20 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 150.000 đồng, bán ra tăng 100.000 đồng/lượng so với phiên chiều qua.
Cùng thời điểm trên, vàng miếng SJC niêm yết giá bán tại mốc 76,98 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC khoảng 2,7 triệu đồng – giảm 100.000 đồng so với phiên hôm qua.
Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.300 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.780 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 72,29 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,5 triệu đồng – giảm 200.000 đồng so với cùng thời điểm hôm qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |