Cập nhật lúc 12h30 ngày 10/6, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 72,60 – 74,20 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,43 – 74,73 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt phiên cuối tuần.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,45 – 74,80 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên liền trước.
Nhẫn DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,45 – 74,60 triệu đồng/lượng, mua vào không đổi, bán ra giảm 300.000 đồng so với giá chốt cuối tuần qua.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 72,63 – 74,03 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đều giảm 120.000 đồng/lượng so với cuối tuần trước.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 72,70 – 74,10 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra đi ngang so với phiên cuối tuần.
Cùng thời điểm trên, vàng miếng SJC niêm yết giá bán tại mốc 76,98 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn khoảng SJC 2,8 triệu đồng – tương đương cuối tuần trước.
Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.297 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.750 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 72,11 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,7 triệu đồng – giảm 200.000 đồng so với phiên cuối tuần.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |