Bảng giá vàng sáng 8/6: Thị trường vàng miếng đang đứng ngoài mọi biến động của giá vàng thế giới 09:45 08/06/2024

Bảng giá vàng sáng 8/6: Thị trường vàng miếng đang đứng ngoài mọi biến động của giá vàng thế giới

Tóm tắt

  • Mở cửa ngày cuối tuần 8/6, thị trường vàng miếng không có phản ứng với diễn biến hết sức tiêu cực của giá vàng thế giới.
  • GIá bán đồng loạt đứng im sát mốc 77 triệu đồng, chênh lệch mua – bán không quá 2 triệu đồng.

Nội dung

Cập nhật lúc 9h30 ngày 8/6, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 74,98 – 76,98 triệu đồng/lượng, đi ngang chiều mua và bán so với chốt phiên thứ Sáu.

Tương tự, DOJI Hà Nội và DOJI Hồ Chí Minh cũng niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 74,98 – 76,98 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra không thay đổi so với cuối ngày hôm qua.

Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại 75,50 – 76,98 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đứng im so với chốt phiên liền trước.

Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại 75,50 – 76,98 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên 7/6.

Kể từ đầu tuần, sau 4 phiên giảm liên tiếp mất 4 triệu đồng, thị trường vàng miếng bất ngờ chững lại trong phiên 7/6 dù giá vàng thế giới tăng mạnh lên gần 2390 USD. Sang phiên cuối tuần 8/6, sau khi vàng thế giới “đổ đèo” về dưới 2330 USD, vàng miếng trong nước vẫn duy trì trạng thái đứng im.

Đáng chú ý, trong 2 phiên đi ngang của giá vàng miếng, thì cả 2 phiên này NHNN đều không điều chỉnh giá bán vàng trực tiếp cho SJC và 4 NHTM bán vàng bình ổn. Tính tới thời điểm hiện tại, giá vàng miếng NHNN bán cho SJC và 4 ngân hàng tạm dừng lại ở mức 75,98 triệu đồng/lượng, còn giá vàng miếng SJC và 4 NHTM bán ra cho người dân đang chững lại ở mức 77,98 triệu đồng/lượng – thấp nhất kể từ ngày 30/1/2024.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 30 25,750 30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140