Cập nhật lúc 10h ngày 7/6, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 74,98 – 76,98 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra đi ngang so với đóng cửa hôm qua.
DOJI Hà Nội và DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 74,98 – 76,98 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên thứ Năm.
Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại 75,50 – 76,98 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 500.000 đồng, bán ra chưa điều chỉnh so với giá chốt chiều qua.
Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại 75,50 – 76,98 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đi ngang so với chốt phiên 6/6.
Tại 4 ngân hàng quốc doanh, giá bán vàng miếng SJC hôm nay cũng neo tại 76,98 triệu đồng/lượng, không thay đổi so với ngày hôm qua.
Giá bán vàng miếng trên thị trường hôm nay đồng loạt đứng im khi chưa có thêm thông tin về việc điều chỉnh giá bán trực tiếp từ NHNN.
Phương án bán vàng bình ổn của NHNN được triển khai đến hôm nay đã bước sang phiên thứ 5. Trong 4 phiên từ 3-6/6, giá bán vàng miếng mỗi ngày giảm 1 triệu đồng/lượng. Phiên hôm nay 7/6 giá vàng chưa có động thái điều chỉnh, nên nếu tính từ phiên 3/6 đến hôm nay 7/6, giá vàngđã giảm tổng cộng 4 triệu đồng mỗi lượng.
Chiều 6/6, tại họp báo kinh tế – xã hội, NHNN chi nhánh TP.HCM đã thông tin về việc bốn ngân hàng thương mại nhà nước và Công ty SJC bán vàng trực tiếp cho người dân những ngày qua và khả năng cung ứng vàng miếng SJC của doanh nghiệp này.
Theo NHNN chi nhánh TP.HCM, giải pháp này nhằm tác động bình ổn thị trường vàng, thu hẹp chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới. Thực tế triển khai cho thấy, giá vàng trong nước đã giảm mạnh trong những ngày qua và tiệm cận dần với giá vàng thế giới.
“Đây là kết quả quan trọng và phản ánh chủ trương trúng, đúng của Chính phủ, của Ngân hàng Trung ương”, đại diện NHNN chi nhánh TP.HCM cho biết.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |