Phiên 7/6, thị trường vàng miếng đứng im trước mọi biến động mạnh của giá vàng thế giới. Khi thế giới tăng lên ngưỡng 2387 USD, vàng miếng SJC giao dịch tại 76,98 triệu đồng/lượng. Khi giá vàng thế giới giảm xuống dưới 2340 USD, SJC vẫn bất động tại 76,98 triệu đồng/lượng.
Cập nhật lúc 17h ngày 7/6, SJC Hồ Chí Minh và DOJI Hà Nội cùng niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 74,98 – 76,98 triệu đồng/lượng, đi ngang chiều mua và bán so với mở cửa cùng ngày.
Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý cùng có giá mua – bán đứng tại 75,50 – 76,98 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đi ngang so với thời điểm mở cửa.
Nhìn chung, với mức giá 70,8 triệu đồng/lượng, thị trường vàng nhẫn vẫn duy trì được mức giá cao nhất kể từ ngày 1/6/2024.
Cùng thời điểm trên, Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.337 USD/ounce, giảm hơn khoảng 50 USD mỗi ounce so với mức 2387 USD đạt được lúc 12h trưa nay. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.670 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 73,17 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí) – giảm khoảng 1,6 triệu đồng so với trưa nay.
Với giá sau quy đổi đạt 73,17 triệu đồng, vàng thế giới hiện thấp hơn vàng miếng SJC 3,8 triệu đồng – tăng 700.000 đồng so với phiên chiều qua – phiên tăng đầu tiên trong tuần này. Kể từ phiên đầu tuần 3/6, khi NHNN triển khai bán vàng bình ổn, giá vàng miếng đã giảm liên tục đồng thời chênh lệch với vàng thế giới cũng giảm qua từng phiên.
Ghi nhận trong phiên chiều 3/6, chênh lệch là 6,6 triệu đồng, sang chiều 4/6 tiếp tục giảm xuống 5,5 triệu đồng, sang chiều 5/6 xuống 4,9 triệu đồng và chiều 6/6 là còn 3,1 triệu đồng.
Liên quan tới diễn biến giảm mạnh của giá vàng thế giới chiều nay, thông tin về việc Trung Quốc chấm dứt chuỗi gom ròng 18 tháng liên tục trong tháng 5, đã gây ảnh hưởng và tác động tiêu cực tới giá vàng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |