Kể từ phiên 7/6 tuần trước, thị trường vàng thế giới có lúc tăng vọt lên gần 2390 USD sau đó lại tụt về dưới 2340 USD và kết tuần dưới mốc 2300 USD. Trong khi đó, giá vàng miếng SJC trong nước vẫn giữ nguyên trạng thái đi ngang với mức giá 76,98 triệu đồng/lượng khi Ngân hàng Nhà nước duy trì mức giá bán trực tiếp là 75,98 triệu đồng/lượng.
Diễn biến đi ngang của giá vàng miếng kéo dài sang hôm nay 11/6, khi Ngân hàng Nhà nước chưa có sự thay đổi trong việc điều chỉnh giá bán vàng miếng trực tiếp cho Công ty SJC và 4 ngân hàng thương mại Nhà nước.
Giá mua – bán vàng miếng tại một số đơn vị thời điểm 16h ngày 11/6/2024:
Sau đà tăng khiêm tốn trong phiên sáng, thị trường vàng nhẫn chiều nay ảm đạm với mức giá neo dưới 75 triệu đồng/lượng khi giá vàng thế giới chưa thấy có bước tiến nào đáng kể.
Giá mua – bán vàng nhẫn tại một số đơn vị thời điểm 16h ngày 11/6:
Cùng thời điểm trên, Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.306 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.780 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 72,48 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng 4,5 triệu đồng – giảm 300.000 đồng so với phiên chiều qua.
Theo tạp chí Barron’s của Hoa Kỳ, sau cú sốc việc làm hôm thứ Sáu, thật khó để tưởng tượng một sự kiện nào lớn hơn cuộc họp báo của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell vào thứ Tư để định hình triển vọng cho các nhà đầu tư trong thời gian còn lại của năm nay.
FOMC dự kiến sẽ không thực hiện bất kỳ hành động chính sách tiền tệ mới nào trong tuần này. Thị trường đang đặt cược khoảng 60% rằng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trước tháng 11.
Tuần này, tâm điểm chú ý của nhà đầu tư là cuộc họp của Fed vào ngày thứ Ba và thứ Tư, và báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ dự kiến công bố vào ngày thứ Tư.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |