Sau Vietcombank, Agribank và BIDV là những ngân hàng tiếp triển khai phương án bán vàng trực tuyến – khách đặt lịch hẹn trước rồi tới chi nhánh ngân hàng giao dịch, nhận vàng.
Trước những thông tin thất thiệt về việc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thiếu vàng để bán. Tại nhiều điểm bán vàng có đối tượng thuê người xếp hàng mua gom vàng với mục tiêu đẩy giá, hưởng chênh lệch, gây bất ổn thị trường và thiệt hại cho nền kinh tế.
NHNN đã khẳng định có đủ nguồn lực và quyết tâm để bình ổn thị trường, kiểm soát mức chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới ở mức phù hợp. Thực hiện chủ trương thu hẹp chênh lệch giữa giá vàng trong nước và quốc tế, NHNN Việt Nam đang triển khai đồng bộ các giải pháp bình ổn thị trường và đã đạt được những kết quả bước đầu.
NHNN đang phối hợp với cơ quan công an để xác minh và xử lý nghiêm các hành vi đầu cơ, thao túng thị trường, đồng thời duy trì cung ứng vàng miếng SJC để đáp ứng các nhu cầu chính đáng và hợp pháp của người dân. NHNN cũng sẽ chủ động triển khai các giải pháp để đấu tranh mạnh mẽ với hiện tượng đầu cơ, gom hàng.
Hiện tại, NHNN đang bán vàng miếng SJC thông qua 4 ngân hàng thương mại quốc doanh và công ty SJC để bán lại cho người dân nhằm thực hiện lộ trình thu hẹp chênh lệch giữa giá vàng miếng SJC trong nước và giá vàng quốc tế ở mức phù hợp.
Nhu cầu của người dân cao, với tình trạng xếp hàng dài chờ mua vàng tại các điểm giao dịch của SJC và 4 NHTM Nhà nước, Hiệp hội Kinh doanh Vàng Việt Nam (VGTA) mới đây đã đề nghị Chính phủ xem xét bán vàng miếng SJC cho cả các doanh nghiệp được NHNN cấp giấy phép mua – bán vàng miếng, để các đơn vị trực tiếp bán lại cho người dân nhằm giảm áp lực chen lấn, xếp hàng như hiện nay. Một số doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh mua bán vàng miếng, có mạng lưới và thương hiệu như PNJ, DOJI…
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |