Trong phiên hôm thứ Sáu, giá vàng ổn định ở mức $1255,33/oz, tăng 2,23% trong tuần qua nhờ có được sự ủng hộ các hỗn loạn chính trị ở Mỹ và sự suy yếu của đồng dollar. Vàng có xu hướng mở rộng mức tăng sau khi thị trường leo lên trên đỉnh của mô hình mây Ichimoku. Tuy nhiên, giá không vượt được qua vùng 1265/1. Trong khi các dữ liệu kinh tế lạc quan gần đây ủng hộ kì vọng đẩy nhanh tốc độ tăng lãi suất trong quý II và Fed sẽ tăng lãi suất trong tháng 6, nỗi lo rằng chứng khoán Mỹ có thể giảm sâu hơn khiến nhà đầu tư lo lắng.
Có 2 vấn đề trên biểu đồ khiến chúng tôi chú ý. Mặc dù mức hỗ trợ vững chãi trên vùng 1265/1 khiến đà tăng bị chặn lại như dự đoán, gần đây giá vàng vẫn ở trên mô hình mây của cả khung thời gian ngày và khung thời gian 4 giờ. Triển vọng này cùng với đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) tích cực, chỉ ra rằng đà tăng có lợi thế kĩ thuật trong trung hạn.
Tuy nhiên, tại thời điểm này, thị trường không có nhiều cơ hội để chạm đến được mức kháng cự nói trên (vùng 1265/1)- là vùng tập trung các điểm giá kháng cự và đỉnh của mô hình mây tuần. Nếu quý kim qua leo được lên trên 1265, mốc được nhắm đến tiếp theo là 1271,5-1269. Giá đóng cửa ngày trên 1271,5 sẽ mở đường cho vàng để thử nghiệm 1277,35-1276. Một khi vượt qua được vùng đó, quý kim sẽ nhắm mục tiêu tiếp theo là 1295/2.
Theo chiều giảm, hãy quan sát vùng 1245,2-1241,7- đáy của mô hình mây ngày và điểm hội tụ đường Tenkan-sen. Giá xuống thấp hơn mức đó sẽ gây ra đà giảm kéo dài. Trong trường hợp đó, có thể thị trường sẽ chạm mức 1236,5-1235,3. Đó là một vùng hỗ trợ chiến lược cho ‘những chú bò’ để bắt lấy nếu muốn tăng áp lực giảm và nhắm về giá 1231-1229,5.
Các phân tích kĩ thuật của vàng sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website Giavang.net
Mong các nhà đầu tư luôn bám sát để đưa ra được những chiến lược đầu tư hợp lí và có hiệu quả nhất.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,730 60 | 25,830 60 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500 | 90,500 |
Vàng nhẫn | 88,500 | 90,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |