Các vấn đề cơ bản trong phiên
Vàng giao ngay hầu như đi ngang với giá $1255,3/oz lúc 0058 GMT. Quý kim đã tăng 0,7% trong ngày thứ Sáu.
Vàng kì hạn cũng tăng 0,2% lên mức $1255,5/oz.
Về các bất ổn chính trị trong Nhà Trắng, Tổng thống Trump đang gặp phải những rắc rối về việc một cố vấn cấp cao của ông đã liên lạc với Nga trong suốt chiến dịch tranh cử năm ngoái và ông đã ‘khoe khoang’ với Nga rằng đã cách chức người đứng đầu cuộc điều tra về vấn đề đó.
Hôm thứ Sáu, 2 quan chức cấp cao của chính quyền nói rằng Trump đã đưa ra việc sa thải giám đốc FBI trong cuộc gặp với Ngoại trưởng Nga để giải thích lí do ông không tìm được lĩnh vực để hợp tác chung với Moscow.
Cựu Giám đốc FBI James Comey, người đã bị Trump thải trong khi đang điều tra sự can thiệp của Nga vào cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ đã đồng ý làm chứng trước Ủy ban Tình báo Thượng viện Hoa Kỳ tại một cuộc điều trần công khai, theo ủy ban này cho biết trong một tuyên bố vào cùng ngày.
Trong khi đó ở bán đảo Triều Tiên, Bắc Hàn nói rằng họ đã thử thành công tên lửa tầm trung để xác nhận độ tin cậy và chính xác và khả năng dẫn đường giai đoạn cuối của đầu đạn hạt nhân , cho thấy những tiến bộ hơn nữa trong khả năng đạt được mục tiêu tấn công Mỹ.
Về các vấn đề kinh tế, chủ tịch Fed tại St. Louis là James Bullard cho biết Cục dự trữ liên bang Mỹ dự tính kế hoạch tăng lãi suất có thể sẽ quá nhanh bởi nền kinh tế đang có những dấu hiệu suy yếu gần đây, mục tiêu lạm phát 2% của Fed đang chậm lại.
Các quỹ phòng hộ và các nhà quản lý tiền tệ khác đã cắt giảm vị thế mua của họ trên sàn vàng Comex tuần thứ 3 liên tiếp trong tuần kết thúc vào ngày 16/05, khiến cho vị thế ở mức thấp nhất 2 tháng do giá vàng miếng tăng, theo dữ liệu của Ủy Ban giao dịch hàng hóa tương lai CFTC công bố hôm thứ Sáu.
Cùng lúc, Ngân hàng Trung Ương Nga đang tìm kiếm sự đa dạng hóa các tài sản lưu trữ của Quốc gia, họ đã tăng họ đã tăng lượng vàng dự trữ trong tháng 4, kéo đà tăng lên thành 4 tháng liên tiếp.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,730 60 | 25,830 60 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500 | 90,500 |
Vàng nhẫn | 88,500 | 90,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |