Kết phiên giao dịch hôm thứ Sáu, giá vàng nối tiếp đà tăng, đánh dầu tuần tăng giá mạnh nhất kể từ giữa tháng 4 do những bất ổn chính trị khiến đồng USD chịu áp lực đồng thời đẩy nhu cầu vàng lên cao.
Đóng cửa phiên cuối tuần, giá vàng giao trong tháng 6 tăng 0,18% đạt mức 1.255,07 USD/ounce. Tuần trước, giá vàng tăng 2,06%.
Đồng USD tiếp tục áp lực do các nhà đầu tư bán tháo sau khi một số báo cáo tiết lộ một cố vấn cấp cao của Nhà Trắng ủng hộ ý kiến điều tra vụ Nga can thiệp vào cuộc bầu cử tổng thống Mỹ vào cuối năm ngoái.
Các nhà đầu tư lo ngại những biến động gần đây càng khiến hệ thống chính trị Mỹ thêm xấu đi, cản trở các nhà lập pháp đẩy nhanh tiến trình cải cách thuế.
Chỉ số đồng USD so với rổ 6 đồng tiền chủ chốt giảm 0,79% xuống còn 97,00. Trong tuần qua, chỉ số đồng USD giảm 2,12%- mức giảm mạnh nhất kể từ tháng 7 năm ngoái. Việc đồng USD giảm sẽ đẩy giá vàng lên cao do vàng được giao dịch chủ yếu bằng đồng USD.
Tuần này, các nhà đầu tư sẽ tiếp tục theo dõi biên bản cuộc họp của Fed để đưa ra dự đoán khả năng lãi suất có tăng trong tháng 6 hay không. Cùng lúc đó, thị trường cũng chú ý tới dữ liệu tăng trưởng quý I của Mỹ.
Một số sự kiện trong tuần được dự báo sẽ ảnh hưởng tới giá vàng.
Thứ Hai (22/5)
Nhóm bộ trưởng tài chính châu Âu tổ chức buổi nói chuyện tại Brussels.
Thứ Ba (23/5)
Khu vực đồng euro công bố dữ liệu khảo sát hoạt động kinh doanh ngành kinh tế tư nhân.
Mỹ công bố dữ liệu doanh số bán nhà.
Thống đốc ngân hàng Bank of England, ông Mark Carney và nhiều quan chức cấp cao khác sẽ giải trình dữ liệu về lạm phát.
Thứ Tư (24/5)
Mỹ công bố dữ liệu khai báo thất nghiệp hàng tuần.
Anh công bố dữ liệu tăng trưởng quý I và đầu tư doanh nghiệp.
Theo NDH
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,730 60 | 25,830 60 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500 | 90,500 |
Vàng nhẫn | 88,500 | 90,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |