Tóm tắt
Nội dung chi tiết
SJC Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,30 – 76,82 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng chiều mua, giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt cuối tuần trước.
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,30 – 76,80 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 300.000 đồng/lượng, bán ta giảm 200.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên trước.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,25 – 76,75 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng giá mua, giảm 200.000 đồng/lượng giá bán so với chốt phiên cuối tuần.
Tương tự DOJI Hồ Chí Minh cũng điều chỉnh chiều mua tăng 300.0000 đồng/lượng, chiều bán giảm 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 74,25 – 76,75 triệu đồng/lượng.
Tại BTMC, mua vào tăng 350.000 đồng/lượng, bán ra giảm 100.000 đồng/lượng so với giá chốt cuối tuần qua, giao dịch mua – bán niêm yết tại 74,35 – 76,75 triệu đồng/lượng.
Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,35 – 76,85 triệu đồng/lượng, tăng 350.000 đồng/lượng chiều mua, đi ngang chiều bán so với giá chốt phiên cuối tuần.
Bảng giá vàng miếng SJC phiên 15/1
Giá vàng hôm nay | ||
ĐVT: 1,000/Lượng | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
SJC HCM 1-10L | 74,200 | 76,700 |
SJC Hà Nội | 74,200 | 76,720 |
TPBANK GOLD | 74,250 | 76,750 |
EXIMBANK | 74,000 | 76,500 |
DOJI HN | 74,250 | 76,750 |
DOJI HCM | 74,250 | 76,750 |
Phú Qúy SJC | 74,350 | 76,800 |
PNJ HCM | 74,400 | 76,900 |
PNJ Hà Nội | 74,400 | 76,900 |
Bảo Tín Minh Châu | 74,350 | 76,750 |
Mi Hồng | 75,000 | 76,300 |
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,520 20 | 25,620 -180 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |