Bảng giá vàng sáng 12/1: Đà tăng được củng cố, SJC đạt ngưỡng 75,5 triệu đồng 09:58 12/01/2024

Bảng giá vàng sáng 12/1: Đà tăng được củng cố, SJC đạt ngưỡng 75,5 triệu đồng

Tóm tắt

  • Nối tiếp diễn biến tích cực hôm qua, vàng miếng sáng nay tăng thêm 200.000-500.000 đồng/lượng.
  • Giá mua đạt 72,95-73,3 triệu đồng, giá bán tăng lên ngưỡng 75,5 triệu đồng/lượng.
  • Chênh lệch mua – bán hiện dao động trong khoảng 2,2-2,5 triệu đồng.

Nội dung chi tiết

Cập nhật lúc 9h30, giá vàng miếng tại SJC Hà Nội niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,00 – 75,52 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.

Tại SJC Hồ Chí Minh, giá mua và bán cùng tăng 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Năm, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 73,00 – 75,50 triệu đồng/lượng.

DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 72,95 – 75,45 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 11/1.

 DOJI Hồ Chí Minh cũng tăng 200.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên liền trước, giao dịch mua – bán đạt mức 72,95 – 75,45 triệu đồng/lượng.

BTMC điều chỉnh chiều mua tăng 450.000 đồng/lượng, chiều bán tăng 250.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán đứng tại mốc 73,30 – 75,50 triệu đồng/lượng

Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,10 – 75,50 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 400.000 đồng/lượng, bán ra tăng 300.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.

Bảng giá vàng miếng SJC phiên 12/1

Giá vàng hôm nay

ĐVT: 1,000/LượngMua vàoBán ra
SJC HCM 1-10L73,00075,500
SJC Hà Nội73,00075,520
TPBANK GOLD72,95075,450
EXIMBANK72,50075,000
DOJI HN72,95075,450
DOJI HCM72,95075,450
Phú Qúy SJC73,10075,500
PNJ HCM73,40075,500
PNJ Hà Nội73,40075,500
Bảo Tín Minh Châu73,30075,500
Mi Hồng73,50075,000

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900200 80,200200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570