Độ rộng toàn thị trường nghiêng về bên mua với 462 mã tăng và 250 mã giảm. Sắc xanh chiếm phần lớn trong rổ VN30 với 19 mã tăng, 6 mã giảm và 5 mã tham chiếu.
Khối lượng giao dịch khớp lệnh của VN-Index đạt hơn 598 triệu cổ phiếu, tương đương giá trị đạt 13.277 tỷ đồng; HNX-Index đạt gần 46 triệu cổ phiếu, tương đương giá trị gần 1.000 tỷ đồng.
Về giao dịch của khối ngoại, khối này tiếp tục bán ròng hơn 412 tỷ đồng trên sàn HOSE, tập trung tại các mã HPG (113 tỷ), HCM (54 tỷ), EIB (34 tỷ) và VCB (34 tỷ). Trên sàn HNX, khối ngoại mua ròng 0.5 tỷ đồng, trong đó các mã PVS (8 tỷ) và SHS (5 tỷ).
Thị trường có phiên tăng nhẹ thứ 2 liên tiếp và có phần khả quan hơn phiên trước khi số mã tăng chiếm áp đảo bảng điện tử, cho thấy lực cầu chiếm ưu thế. Tuy đà tăng có tính bền vững hơn, nhưng trạng thái dòng tiền khá yếu khiến nhà đầu tư không dám đặt quá nhiều kỳ vọng vào xu hướng tích cực.
Về mức độ ảnh hưởng, MWG, MSN, VNM và VHM là những mã có ảnh hưởng tích cực nhất đến VN-Index với hơn 2.3 điểm tăng. Ở chiều ngược lại, TCB, LGC và VCB là những mã có tác động tiêu cực nhất đến chỉ số.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng Nhẫn 9999: Vàng nhẫn áp sát mốc 63 triệu đồng theo biến động của giá vàng thế giới
12:42 PM 20/12
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 20/12: Triển vọng thiếu lạc quan trong ngắn hạn
08:22 AM 20/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500-700 | 147,500-700 |
| Vàng nhẫn | 145,500-700 | 147,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |