Tóm tắt
Nội dung
Cập nhật lúc 10h30 sáng, SJC Hà Nội niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,30 – 69,32 triệu đồng/lượng, mua vào giảm 200.000 đồng/lượng, bán ra giảm 500.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.
SJC Hồ Chí Minh điều chỉnh chiều mua giảm 200.000 đồng/lượng, chiều bán giảm 500.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 68,30 – 69,30 triệu đồng/lượng.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,25 – 69,35 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 đồng/lượng giá mua, 650.000 đồng/lượng giá bán so với chốt phiên thứ Hai.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,30 – 69,30 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra giảm lần lượt 200.000 và 700.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều qua.
Tại BTMC, giá ua giảm 450.000 đồng/lượng, giá bán giảm 500.000 đồng/lượng so với chốt phiên 6/11, giao dịch mua – bán lùi về mức 68,35 – 69,25 triệu đồng/lượng.
VietnamGold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,50 – 69,20 triệu đồng/lượng, giảm 350.000 đồng/lượng chiều mua và 450.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên đầu tuần.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 7/11
Đầu tư thông minh là không bao giờ dồn hết tất cả nguồn tiền của mình để đánh cược vào một hình thức đầu tư. Dồn vào một hình thức đầu tư là một tư duy đầu tư thiếu thông minh và giảm khả năng tạo ra thu nhập, lợi nhuận từ những hình thức đầu tư khác.
Bên cạnh đó, khi hình thức đầu tư mà bạn dồn tâm huyết vào gặp rủi ro có thể bạn sẽ không thể nhận được lợi nhuận mà còn có thể bị hao hụt nguồn tiền đầu tư.
Do đó, khoản tiền rỗi, bạn có thể chia đôi để đầu tư vào mua vàng và gửi tiết kiệm để đa dạng hóa dòng tiền và tăng lợi nhuận.
Mua vàng là cách đầu tư đem lại lợi nhuận cao hơn gửi tiết kiệm trong thời gian ngắn hơn. Vàng cũng là hình thức an toàn khi xảy ra lạm phát đồng tiền. Với cách này, khi đồng tiền bị mất giá, bạn vẫn còn số vàng đã đầu tư tránh tình trạng “mất cả chì lẫn chài”.
Trước khi có ý định mua vàng cần phải tìm hiểu kỹ thị trường vàng, những biến động giá vàng trong thời gian gần đây và địa điểm mua vàng uy tín.
Đối với khoản tiền dành cho gửi tiết kiệm cần cân nhắc và tìm hiểu các mức lãi suất tại nhiều ngân hàng khác nhau. Đây là một hình thức gửi tiết kiệm nhận lãi suất theo kỳ hạn đã đăng ký.
Hình thức này rất an toàn nhưng lợi nhuận không cao, cần nhiều tiền và nhiều thời gian. Bạn cần tính toán, chi số tiền đó thành nhiều khoản và gửi theo kỳ hạn hợp lý. Điều này sẽ giúp bạn có thể rút tiền khi có công việc khẩn cấp mà không bị ảnh hưởng đến lãi suất.
Việc lựa chọn giữa mua vàng và gửi tiết kiệm cần được xem xét kỹ lưỡng, dựa vào mục tiêu tài chính, tình hình kinh tế, và mức độ chấp nhận rủi ro của bạn.
Đầu tư là một quá trình phức tạp, và việc đa dạng hóa danh mục đầu tư là một cách tốt để bảo vệ tài sản và tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn. Hãy luôn nghiên cứu, tư vấn và học hỏi trước khi quyết định đầu tư vào bất kỳ tài sản nào.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Nhận định TTCK phiên 7/11: Thị trường cần lấp được gap 1.080-1.100 để xác nhận đà hồi phục
08:02 AM 07/11
“Lướt sóng” SJC phiên 6/11: Mua đáy, bán đỉnh trong 1 ngày cũng lãi gần nửa triệu đồng mỗi lượng
06:52 AM 07/11
Tin thế giới: Ông Trump dẫn trước TT Biden ở 5/6 bang chiến địa của bầu cử Mỹ; Triều Tiên cảnh báo nguy cơ Thế chiến III
05:37 PM 06/11
Áp lực tỷ giá vẫn hiện hữu trong hai tháng cuối năm
03:32 PM 06/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500-700 | 147,500-700 |
| Vàng nhẫn | 145,500-700 | 147,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |